HƯỚNG DẪN CHI TIẾT VỀ THUỐC LỢI TIỂU: CÔNG DỤNG, PHÂN LOẠI VÀ CÁCH DÙNG

Thuốc lợi tiểu là nhóm thuốc có tác dụng làm tăng lượng nước tiểu được đào thải khỏi cơ thể, từ đó giúp loại bỏ lượng muối và nước dư thừa tích tụ trong các mô và mạch máu. Đây là loại thuốc rất phổ biến trong điều trị các bệnh lý như cao huyết áp, suy tim, xơ gan, và rối loạn chức năng thận.

Cơ chế hoạt động chính của thuốc lợi tiểu là giảm tái hấp thu natri (Na⁺) ở thận, dẫn đến việc tăng bài tiết nước và muối trong nước tiểu. Quá trình này góp phần cân bằng thể tích dịch trong cơ thể, từ đó cải thiện tuần hoàn và giảm áp lực lên hệ tim mạch.

 

Cơ chế hoạt động của thuốc lợi tiểu

Khi thuốc lợi tiểu được đưa vào cơ thể, nó hoạt động bằng cách:

  • Kích thích thận đào thải muối và nước.

  • Làm giảm áp lực trong lòng mạch, từ đó hỗ trợ làm hạ huyết áp.

  • Làm giảm tình trạng phù ở những bệnh nhân mắc bệnh gan, tim hoặc thận.

Ví dụ cụ thể:

  • Ở bệnh nhân xơ gan hoặc suy tim, thuốc giúp giảm tích tụ dịch ở bụng và chi dưới.

  • Đối với người bị cao huyết áp, thuốc hỗ trợ kiểm soát huyết áp bằng cách giảm thể tích máu tuần hoàn.

>>>Xem thêm:Giải phẫu bệnh học 2022 (in Full màu)

Phân loại thuốc lợi tiểu theo cơ chế tác dụng

Hiện nay, thuốc lợi tiểu được chia thành nhiều nhóm khác nhau dựa trên vị trí và cơ chế tác động:

1. Thuốc lợi tiểu Thiazid

  • Cơ chế: Ức chế tái hấp thu Na⁺ và Cl⁻ tại phần đầu ống lượn xa.

  • Ví dụ: Hydrochlorothiazide, Indapamide.

  • Dùng chủ yếu trong điều trị tăng huyết áp, phù, tăng canxi niệu.

2. Thuốc lợi tiểu quai

  • Cơ chế: Ức chế tái hấp thu Na⁺-K⁺-Cl⁻ ở đoạn nhánh lên quai Henle.

  • Là loại thuốc mạnh nhất trong nhóm thuốc lợi tiểu.

  • Ví dụ: Furosemide, Bumetanide.

3. Thuốc lợi tiểu giữ Kali (MRA)

  • Cơ chế: Giảm tái hấp thu natri, giảm bài tiết kali tại ống góp.

  • Ví dụ: Spironolactone, Eplerenone.

  • Thường dùng trong suy tim, tăng aldosteron.

4. Thuốc lợi tiểu thẩm thấu

  • Cơ chế: Làm tăng áp suất thẩm thấu trong ống thận, kéo nước ra ngoài.

  • Ví dụ: Mannitol, Sorbitol.

  • Dùng trong phù não, tăng nhãn áp, suy thận cấp.

5. Thuốc ức chế Carbonic Anhydrase

  • Cơ chế: Ức chế tái hấp thu bicarbonate (NaHCO₃) tại ống lượn gần.

  • Ví dụ: Acetazolamide.

  • Dùng trong tăng nhãn áp, kiềm chuyển hóa, động kinh.

Phân loại thuốc lợi tiểu theo ảnh hưởng đến kali máu

  • Thuốc lợi tiểu giảm K⁺ máu: Thiazid, lợi tiểu quai, thuốc ức chế carbonic anhydrase.

  • Thuốc lợi tiểu giữ K⁺ máu: Như các thuốc kháng aldosteron hoặc chẹn kênh natri.

  • Thuốc lợi tiểu thẩm thấu: Không ảnh hưởng nhiều đến kali.

>>>Xem thêm:CƠ CHẾ TĂNG HUYẾT ÁP TRONG BỆNH THẬN MẠN (CKD) – NGUYÊN NHÂN VÀ HẬU QUẢ

Chỉ định, chống chỉ định và liều dùng thuốc lợi tiểu

Thuốc ức chế Carbonic Anhydrase

  • Chỉ định: Tăng nhãn áp, suy tim kèm kiềm chuyển hoá, liệt chu kỳ do hạ kali.

  • Chống chỉ định: Nhiễm acid, xơ gan, hạ kali/natri máu.

  • Liều: 250–500mg/ngày (1 lần).

Thuốc lợi tiểu Thiazid

  • Chỉ định: Tăng huyết áp, tăng canxi niệu, phù do suy tim/thận/gan.

  • Chống chỉ định: Gout, suy gan/thận nặng.

  • Liều: Hydrochlorothiazide 25mg – 1g/ngày.

Thuốc lợi tiểu quai

  • Chỉ định: Phù do suy tim, xơ gan, hội chứng thận hư.

  • Chống chỉ định: Gout, xơ gan, mất nước, PNCT 3 tháng đầu.

  • Liều: Furosemide 20–40mg/ngày, tối đa 600mg/ngày.

Thuốc lợi tiểu giữ Kali

  • Chỉ định: Suy tim nặng, cường aldosteron, phù do xơ gan, THA phối hợp.

  • Chống chỉ định: Tăng kali, giảm natri, vô niệu, suy thận, bệnh Addison.

  • Liều: Spironolactone 25–100mg/ngày.

Thuốc lợi tiểu thẩm thấu

  • Chỉ định: Tăng nhãn áp, phù não, suy thận cấp.

  • Chống chỉ định: Mất nước, phù phổi, chảy máu nội sọ.

  • Liều: Mannitol 10–20% truyền tĩnh mạch.

Tác dụng phụ của thuốc lợi tiểu

Mặc dù thuốc lợi tiểu mang lại nhiều lợi ích, nhưng người dùng cũng cần lưu ý các tác dụng phụ tiềm ẩn như:

1. Rối loạn điện giải

  • Hạ natri, kali, magie hoặc canxi.

  • Gây yếu cơ, tê tay chân, rối loạn nhịp tim nếu không kiểm soát.

2. Rối loạn cân bằng kiềm – toan

  • Thay đổi pH máu, gây kiềm hoặc toan chuyển hóa.

3. Rối loạn chuyển hóa

  • Tăng đường huyết, tăng lipid, tăng acid uric – làm nặng thêm bệnh gout.

4. Hạ huyết áp tư thế

  • Đặc biệt với người cao tuổi, dễ chóng mặt và té ngã.

5. Các tác dụng phụ riêng từng nhóm

  • Lợi tiểu quai: có thể gây điếc nếu dùng liều cao.

  • Kháng aldosteron: gây vú to ở nam, rối loạn nội tiết.

  • Thiazid: nhạy cảm ánh sáng, nổi mẩn đỏ.

     

>>>Xem thêm: Tiếng Anh Y Khoa Song Ngữ (bản Song ngữ, in Đen trắng, 3 tập)

Lưu ý khi sử dụng thuốc lợi tiểu

  • Không tự ý sử dụng thuốc lợi tiểu mà không có chỉ định từ bác sĩ.

  • Theo dõi điện giải định kỳ, đặc biệt là kali và natri trong máu.

  • Uống nhiều nước và bổ sung dinh dưỡng hợp lý.

  • Thông báo ngay với bác sĩ nếu có dấu hiệu rối loạn nhịp tim, chuột rút, chóng mặt, hay bất kỳ phản ứng bất thường nào.

    Tổng kết:
    Việc sử dụng thuốc lợi tiểu đúng cách có thể giúp cải thiện nhiều tình trạng bệnh lý liên quan đến tim mạch, thận và huyết áp. Tuy nhiên, đây là nhóm thuốc có nhiều tác dụng phụ, cần được sử dụng theo đơn và theo dõi sát từ nhân viên y tế. Nếu bạn đang gặp vấn đề về phù nề, huyết áp hoặc bệnh lý thận, hãy trao đổi với bác sĩ để được tư vấn loại thuốc lợi tiểu phù hợp

Cùng MedUC học Sinh Lý Tiết Niệu

 

                                                                       

 

Stk duy nhất: 9339308997, Vietcombank, NGO NGHIA DUC

Zalo/ Sđt: 0339.308.997

 

 

ĐĂNG KÝ NHẬN EMAIL
Đăng ký để nhận những kiến thức về y khoa được gửi qua email từ MedUC (Hoàn toàn miễn phí)
Gửi Yêu Cầu
CÂU HỎI THƯỜNG GẶP
"Tất cả tài liệu được up lên tại Meduc.vn, với mục tiêu giúp bạn có thể học mọi lúc mọi nơi, mọi nơi và hoàn toàn miễn phí. Nếu có vấn đề liên quan tới bản quyền xin phép liên hệ tới mail: Meduc.vn@gmail.com để được hỗ trợ. Chân thành cám ơn"
Notice (8): Undefined index: image_avatar [/home/kbbcutgf/public_html/tmp/cache/views/fbd3260556164def73f4e4e72b6c21bfc44b2db3_0.file.view_tacgia.tpl.php, line 36]
Notice (8): Undefined index: ArticlesContent [/home/kbbcutgf/public_html/tmp/cache/views/fbd3260556164def73f4e4e72b6c21bfc44b2db3_0.file.view_tacgia.tpl.php, line 36]
Notice (8): Trying to access array offset on value of type null [/home/kbbcutgf/public_html/tmp/cache/views/fbd3260556164def73f4e4e72b6c21bfc44b2db3_0.file.view_tacgia.tpl.php, line 36]
Tác giả

Bài viết liên quan

Giải Phẫu
Sinh Lý
Tiếng anh y khoa
Hóa Sinh
Nội Khoa
Ngoại khoa
sản khoa
Nhi Khoa
Khóa ECG