PHÂN BIỆT NHANH HỘI CHỨNG ADDISON VÀ CUSHING

Hội chứng Addison và Cushing là hai rối loạn nội tiết đối lập nhau, liên quan đến hormone tuyến thượng thận. Trong khi Hội chứng Addison gây thiếu hụt cortisol và aldosterone, thì Hội chứng Cushing lại dư thừa cortisol mạn tính. Bài viết này sẽ giúp bạn phân biệt rõ hai bệnh lý này từ nguyên nhân, cơ chế đến triệu chứng lâm sàng.

I. NGUYÊN NHÂN VÀ SINH LÝ BỆNH CỦA HỘI CHỨNG ADDISON VÀ CUSHING

1. Hội chứng Addison

Hội chứng Addison (suy tuyến thượng thận nguyên phát) xảy ra khi tuyến thượng thận không sản xuất đủ cortisol và aldosterone. Nguyên nhân thường gặp bao gồm:

  • Tự miễn (phá hủy vỏ thượng thận).

  • Nhiễm trùng (lao, HIV).

  • Xuất huyết thượng thận, phẫu thuật cắt bỏ tuyến.

Cơ chế bệnh sinh:

  • Thiếu cortisol → kích thích trục HPA (hypothalamus–pituitary–adrenal) → ACTH tăng cao.

  • ACTH tăng kéo theo MSH (Melanocyte-stimulating hormone) tăng → gây sạm da đặc trưng.

  • Thiếu aldosterone → mất muối, giữ kali → hạ huyết áp, rối loạn điện giải.

>>>Xem thêm: LS Nhi Khoa Cơ Bản (25 bài, 30 Case LS)-MeDUC.vn

2. Hội chứng Cushing

Hội chứng Cushing là tình trạng thừa cortisol mạn tính, có thể do:

  • Nội sinh: U tuyến yên (bệnh Cushing), u thượng thận, hoặc u ngoài tuyến tiết ACTH.

  • Ngoại sinh: Lạm dụng corticoid kéo dài (nguyên nhân phổ biến nhất).

Cơ chế bệnh sinh:

  • Cortisol dư thừa gây rối loạn chuyển hóa:

    • Tăng đường huyết (do kháng insulin).

    • Giữ muối nước → tăng huyết áp.

    • Phân bố lại mỡ (béo trung tâm, mặt tròn).

    • Dị hóa protein → teo cơ, loãng xương.

    • Ức chế miễn dịch → dễ nhiễm trùng.

II. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG CỦA HỘI CHỨNG ADDISON VÀ CUSHING

1. Triệu chứng da – lông – tóc

? Hội chứng Addison

  • Da sạm: Do ACTH tăng → kích thích sản xuất melanin → sạm da ở nếp gấp, niêm mạc.

  • Rụng lông, tóc: Thiếu androgen thượng thận (ở nữ) → rụng lông mu, lông nách.

? Hội chứng Cushing

  • Rạn da tím: Cortisol cao làm mỏng da → rạn da đỏ tím ở bụng, đùi, mông.

  • Tóc thưa, rụng: Teo nang tóc do cortisol cao.

  • Lông rậm (hirsutism): Do tăng androgen (thường gặp ở thể ACTH-dependent).

>>>Xem thêm:Tiếp cận chẩn đoán và điều trị nhi khoa-MedUC.vn

2. Triệu chứng chuyển hóa và cân nặng

? Hội chứng Addison

  • Sụt cân, mệt mỏi: Thiếu cortisol → giảm năng lượng.

  • Thèm muối: Do mất natri qua thận (thiếu aldosterone).

? Hội chứng Cushing

  • Béo trung tâm: Mặt tròn, béo bụng, mỡ gáy ("gù trâu").

  • Tăng cân nhanh: Nhưng tay chân teo nhỏ do teo cơ.

3. Triệu chứng huyết áp và điện giải

? Hội chứng Addison

  • Hạ huyết áp: Do mất muối, giảm thể tích tuần hoàn.

  • Hạ Natri, tăng Kali: Đặc trưng của suy thượng thận.

? Hội chứng Cushing

  • Tăng huyết áp: Do giữ muối nước.

  • Tăng Natri, giảm Kali: Cortisol có hoạt tính giống mineralocorticoid.

4. Triệu chứng đường huyết

? Hội chứng Addison

  • Hạ đường huyết: Thiếu cortisol → giảm tân tạo glucose.

? Hội chứng Cushing

  • Tăng đường huyết, kháng insulin: Nguy cơ tiểu đường type 2.

5. Triệu chứng tiêu hóa – nội tiết – sinh dục

? Hội chứng Addison

  • Chán ăn, buồn nôn: Do rối loạn điện giải.

  • Rối loạn kinh nguyệt, giảm libido: Thiếu hormone sinh dục.

? Hội chứng Cushing

  • Ngực to, rối loạn kinh nguyệt: Do mất cân bằng hormone.

  • Mụn, lông rậm: Tăng androgen.

6. Triệu chứng xương – cơ – tim mạch

? Hội chứng Addison

  • Đau cơ, yếu sức: Do rối loạn điện giải.

  • Nguy cơ sốc Addison: Nếu không điều trị kịp thời.

? Hội chứng Cushing

  • Loãng xương: Dễ gãy xương do hủy xương.

  • Teo cơ, yếu cơ gốc chi: Do dị hóa protein.

>>>Xem thêm:Giải Phẫu Bệnh Học (Đào tạo BS Đa Khoa) – Bộ Y Tế- MedUC.vn

III. GHI NHỚ TÓM TẮT HỘI CHỨNG ADDISON VÀ CUSHING

? Hội chứng Addison

  • Mọi thứ đều thấp: Cortisol ↓, HA ↓, Na+ ↓, glucose ↓.

  • Ngoại lệ: Kali tăng, da sạm (do ACTH tăng).

? Hội chứng Cushing

  • Mọi thứ đều cao: Cortisol ↑, HA ↑, glucose ↑, mỡ ↑.

  • Ngoại lệ: Kali giảm, loãng xương.

Hội chứng Addison và Cushing đều là những rối loạn nội tiết nguy hiểm, cần chẩn đoán sớm để điều trị kịp thời. Hiểu rõ cơ chế và triệu chứng sẽ giúp phân biệt chính xác hai bệnh lý này.

Cùng MedUC học Sinh Lý Tiết Niệu

                                                                     

Stk duy nhất: 9339308997, Vietcombank, NGO NGHIA DUC

Zalo/ Sđt: 0339.308.997

ĐĂNG KÝ NHẬN EMAIL
Đăng ký để nhận những kiến thức về y khoa được gửi qua email từ MedUC (Hoàn toàn miễn phí)
Gửi Yêu Cầu
CÂU HỎI THƯỜNG GẶP
"Tất cả tài liệu được up lên tại Meduc.vn, với mục tiêu giúp bạn có thể học mọi lúc mọi nơi, mọi nơi và hoàn toàn miễn phí. Nếu có vấn đề liên quan tới bản quyền xin phép liên hệ tới mail: Meduc.vn@gmail.com để được hỗ trợ. Chân thành cám ơn"
Notice (8): Undefined index: image_avatar [/home/kbbcutgf/public_html/tmp/cache/views/fbd3260556164def73f4e4e72b6c21bfc44b2db3_0.file.view_tacgia.tpl.php, line 36]
Notice (8): Undefined index: ArticlesContent [/home/kbbcutgf/public_html/tmp/cache/views/fbd3260556164def73f4e4e72b6c21bfc44b2db3_0.file.view_tacgia.tpl.php, line 36]
Notice (8): Trying to access array offset on value of type null [/home/kbbcutgf/public_html/tmp/cache/views/fbd3260556164def73f4e4e72b6c21bfc44b2db3_0.file.view_tacgia.tpl.php, line 36]
Tác giả

Bài viết liên quan

Giải Phẫu
Sinh Lý
Tiếng anh y khoa
Hóa Sinh
Nội Khoa
Ngoại khoa
sản khoa
Nhi Khoa
Khóa ECG