Meduc.vn Trắc nghiệm Giải phẫu: Chi trên 021. Mô tả đúng về TK quayA. Nó đi qua lỗ tứ giác để đi vào vùng cánh tay sauB. Ở cánh tay nó xuyên qua vách gian cơ ngoàiC. Nó đi sau mỏm trên lồi cầu ngoài xương cánh tayD. Nó đi giữa cơ cánh tay quay và cơ duỗi cổ tay quay dài ngay trước khi tận cùng2. Các mô tả sau đây về nhánh của TK quay đều đúng, TRỪ:A. Nhánh nông TK quay là 1 nhánh bìB. Nhánh sâu TK quay xuyên qua cơ ngửaC. Các nhánh bên TK quay chi phối cho 7 cơD. Nhánh sâu TK quay có thể tổn thương khi gãy cổ xương đùi3. Thành phần mà thần kinh quay hay nhánh của nó không có liên quan làA. Rãnh TK quay xương cánh tayB. Động mạch cánh tay sâuC. Vách gian cơ ngoài của cánh tayD. Cơ nhị đầu cánh tay4. Tổn thương TK quay ở phần 3 dưới cánh tay sẽ ảnh hưởng đến những nhánh sau, TRỪ:A. Nhánh chi phối cơ ngửaB. Các nhánh chi phối cho các cơ duỗi bàn tayC. Nhánh bì cánh tay sauD. Nhánh nông5. Dấu hiệu vuốt trụ sẽ rõ rệt hơn khi TK trụ tổn thương ở mứcA. Ở náchB. Ở khuỷuC. Ở cánh tayD. Ở cổ tay6. Các mô tả sau về TK trụ đều đúng, TRỪ:A. Nó mang các sợi từ ngành trước các TK sống C8 và N1B. Nó xuyên qua vách gian cơ trong từ trước ra sauC. Nó đi giữa mỏm trên lồi cầu trong xương cánh tay và mỏm khuỷu xương trụD. Nó đi sau hãm gân gấp cổ tay7. Mô tả sau về các nhánh của TK trụ đều đúng, TRỪ:A. Nhánh nông TK trụ không chi phối cơ nàoB. Nhánh sâu TK trụ chi phối cho 1 phần các cơ mô cái gan tayC. Nhánh mu tay TK trụ chi phối cho da nửa trong mu bàn tayD. Các nhánh của TK trụ chi phối nửa trong cơ gấp các ngón tay sâu8. Tổn thương TK trụ ở vùng gan cổ tay , nhánh nào sau đây không bị ảnh hưởngA. Nhánh sâuB. Nhánh nôngC. Nhánh bì mu tayD. Nhánh gan tay9. TK trụ có tất cả các liên quan sau, TRỪ:A. Đi ở phía trong các động mạch nách và cánh tayB. Xuyên qua vách gian cơ cánh tay trong cùng động mạch bên trụ trênC. Đi giữa hai đầu cơ gấp cổ tay trụD. Ở cẳng tay , đi về phía ngoài động mạch trụ10. Các mô tả sau về tk giữa đều đúng, TRỪ:A. Nó chứa các sợi từ ngành trước các TK sống C5-C8 và N1B. Nó đi qua ống cổ tayC. Nhánh TK gian cốt trước của nó chi phối cơ gấp các ngón nôngD. Nó đi sau cơ gấp các ngón nông11. Các mô tả sau về các nhánh của TK giữa đều đúng, TRỪ:A. Nó không phân nhánh bên lúc đi qua cánh tay và náchB. Nhánh bì gan tay tách ra ở phần dưới cẳng tayC. Nhánh gian cốt trước đi cùng động mạch gian cốt trướcD. Nhánh mô cái chi phối các cơ giun 1, 212. Liên quan đúng của TK giữa là:A. Nó bắt chéo sau động mạch cánh tayB. Ở khuỷu nó nằm sau trẽ gân cơ nhị đầuC. Nó đi sau cơ sấp trònD. Ở cẳng tay , càng xuống dưới nó càng gần bờ trong cơ gấp các ngón nông13. Chèn ép TK giữa trong ống cổ tay ( sau hãm gân gấp ) gây những dấu hiệu sau, TRỪ:A. Mất cảm giác mô cái gan tayB. Yếu cử động gấp các ngón tay 1,2,3C. Các nhánh chi phối các cơ gấp bàn tay và sấp cẳng tay không bị ảnh hưởngD. Tê bì và dị cảm ở 3 ngón tay rưỡi phía ngoài14. Các mô tả về TK cơ bì đều đúng , TRỪ:A. Nó chứa các sợi từ ngành trước các TK sống C6,7,8B. Nó chi phối cho các cơ gấp cẳng tay ( 2 cơ chính trong số 4 cơ )C. Nó cảm giác cho mặt ngoài cẳng tayD. TK cơ bì chứa các sợi từ các rễ trên của đám rối cánh tay15. Mô tả đúng về TK cơ bì làA. Nó xuyên qua cơ tròn toB. Gần khuỷu , nó xuyên qua mạc và đi vào da ở bờ trong gân cơ nhị đầuC. Nhánh cơ gần ( cao ) nhất của nó đi vào cơ quạ cánh tayD. Ở cánh tay , nó đi giữa xương cánh tay và cơ cánh tay16. Các mô tả sau về TK nách đều đúng, TRỪ:A. Nó chi phối toàn bộ vùng da phủ trên cơ deltaB. Nhánh trước của nó đi giữa cổ phẫu thuật xương cánh tay và cơ deltaC. Nó đi qua lỗ tứ giác cùng động mạch mũ cánh tay sauD. Nó chi phối cơ tròn bé17. Mô tả đúng về TK nách làA. Nó có thể bị tổn thương trong gãy giữa thân xương cánh tayB. Nó có thể bị tổn thương trong trật khớp vai ra trước và xuống dướiC. Nó nằm ở trong TK quayD. Nhánh bì cánh tay trên ngoài tách ra từ thân chính TK nách18. Động tác bị ảnh hưởng nhất khi liệt TK nách làA. Giạng cánh tayB. Gấp cánh tayC. Duỗi cánh tayD. Xoay cánh tay19. Các mô tả sau đây về đám rối cánh tay đều đúng, TRỪ:A. Nó chi phối cho tất cả các cơ tham gia vận động chi trênB. TK dưới vai dưới tách ra từ nó sau , chi phối cơ dưới vai và cơ tròn lớnC. Các cơ ngực ( lớn và bé ) do nhánh bên từ các bó chi phốiD. Đám rối có 5 nhánh tận và nhiều nhánh bên20. Mô tả đúng về các TK bì trong của chi trên làA. TK bì cánh tay trong chi phối cho toàn bộ mặt trong cánh tayB. TK bì cẳng tay trong chỉ cảm giác cho mặt trong cẳng tayC. TK bì cẳng tay trong xuyên qua mạc đi vào da ở phần ba giữa cánh tayD. Cả hai TK cùng là nhánh từ bó trong21. Mô tả đúng về liên quan của động mạch nách làA. Nó được cơ ngực lớn chia thành ba đoạnB. Nó đi dọc ở phía trong tĩnh mạch náchC. Nó được tiếp tục bởi động mạch cánh tay ở ngang bờ dưới cơ ngực toD. Tên các bó của đám rối cánh tay không thể hiện vị trí của mỗi bó so với động mạch nách22. Các mô tả sau về nhánh bên và tiếp nối của động mạch nách đều đúng, TRỪ:A. Động mạch ngực ngoài tách ra ở đoạn sau cơ ngực béB. Nhánh dưới vai của động mạch nách tiếp nối với các động mạch vai sau và trên vai của động mạch dưới đònC. Các nhánh mũ cánh tay trước và sau tách ra ở đoạn dưới cơ ngực béD. Để chi trên không bị hoại tử , cần thắt động mạch nách ở dưới nguyên ủy động mạch dưới vai23. Mô tả đúng về động mạch cánh tayA. Nó chạy tiếp theo động mạch nách sau khi động mạch nách tách ra động mạch cánh tay sâuB. Nó chia thành các nhánh tận ở ngang đường nếp gấp khuỷuC. Nó chạy dọc sau bờ trong cơ nhị đầuD. Không sờ thấy mạch đập của nó vì nó bị vây quanh bởi các cơ24. Về TK nách: Thân chính TK nách tách ra một nhánh cho khớp vaiA. ĐúngB. Sai25. Các động mạch dưới đây đều là nhánh bên của động mạch cánh tay, TRỪ:A. Động mạch bên quayB. Động mạch bên trụ trênC. Động mạch cánh tay sâuD. Động mách bên trụ dưới26. Mô tả đúng về động mạch cánh tay làA. Cơ tùy hành của nó là cơ quạ cánh tayB. Nó chạy dọc theo bờ ngoài cơ nhị đầu cánh tayC. Nó tách ra 5 nhánh bênD. Nó bị TK giữa bắt chéo trước từ ngoài vào trong , trên đường đi từ trên xuống dưới27. Các mô tả sau đây về động mạch cánh tay sâu đều đúng, TRỪ:A. Nó là 1 trong 3 nhánh bên lớn nhất của động mạch cánh tayB. Nó chui qua tam giác bả vai – tam đầu để đi tới vùng cánh tay sauC. Nó là nhánh bên lớn nhất của động mạch cánh tayD. Cấp máu nuôi dưỡng cho vùng cánh tay sau28. Khi muốn các cơ cẳng tay không bị xơ hóa sau khi thắt , vị trị hợp lí nhất trong các vị trí thắt động mạch cánh tay dưới đây làA. Phía trên của động mạch cánh tay sâuB. Phía dưới của động mạch cánh tay sâuC. Phía trên của động mạch bên trụ dướiD. Phía dưới của động mạch bên trụ dưới29. Các mô tả sau đây về tiếp nối của động mạch cánh tay đều đúng, TRỪ:A. Tiếp nối với động mạch nách : động mạch cánh tay sâu với các động mạch mũ cánh tay trước và sauB. Tiếp nối với động mạch quay : động mạch bên quay với động mạch quặt ngược quayC. Tiếp nối với động mạch trụ : động mạch bên trụ trên với động mạch quặt ngược trụD. Tiếp nối với động mạch trụ : động mạch bên giữa với động mạch quặt ngược trụ30. Các mô tả dưới đây về động mạch quay đều đúng, TRỪ:A. Nó là 1 trong 2 nhánh tận của động mạch cánh tayB. Cơ tùy hành của nó là cơ gấp cổ tay quayC. Nó đi cùng với nhánh nông TK quay , dưới cơ cánh tay quayD. Nó tận cùng bằng cách liên tiếp với cung gan tay sâu31. Các mô tả sau đây về động mạch quay đều đúng, TRỪ:A. Ở cẳng tay , nó đi theo đường kẻ nối điểm giữa nếp gấp khuỷu tới rãnh mạch quayB. Cơ tùy hành của động mạch là cơ cánh tay quayC. Nó nằm phía ngoài so với nhánh nông TK quayD. Nó trở thành cung động mạch gan tay sâu sau khi tách ra động mạch chính ngón cái ( hoặc quay ngón trỏ )32. Mô tả đúng về động mạch quay làA. Nó đi cùng với nhánh sâu TK quay tạo thành bó mạch TK quayB. Nó được tùy hành bởi cơ gấp cổ tay quayC. Nó có 2 cung tiếp nối với động mạch trụ ở cổ tayD. Nhánh bên cuối cùng của nó là động mạch gan tay nông33. Các nhánh động mạch dưới đây đều là nhánh bên của động mạch quay, TRỪ:A. Động mạch gian cốt quặt ngượcB. Động mạch quặt ngược quayC. Nhánh gan tay nôngD. Nhánh gan cổ tay34. Các mô tả sau về động mạch quay đều đúng, TRỪ:A. Nó trở thành cung gan tay sâu sau khi tách ra động mạch chính ngón cáiB. Nó đi giữa hai đầu cơ gian cốt mu tay một trước khi vào gan tayC. Nó không tách ra nhánh nào lúc đi qua vùng mu cổ tayD. Ở cẳng tay nó đi trong vùng vách ngăn giữa các cơ vùng cẳng tay sau và vùng cẳng tay trước35. Các mô tả sau đây về động mạch trụ đều đúng, TRỪ:A. Ở phần trên cẳng tay nó đi sau các cơ sấp tròn , gấp cổ tay quay và gan tay dàiB. Nhánh gian cốt chung động mạch trụ chia thành 2 nhánh gian cốt trước và sauC. Nó trở thành cung gan tay nông sau khi tách ra nhánh gan tay sâuD. Nó bắt chéo trước TK giữa trên đường đi36. Mô tả đúng về động mạch trụ làA. Nó đi sát gần thần kinh trụ trên suốt đường điB. Ở phần trên cẳng tay , nó đi sau cơ gấp các ngón nông và trước cơ gấp các ngón sâuC. Nó là nguồn dẫn máu phụ tới cung gan tay nôngD. Nó không cấp máu cho TK giữa37. Các mô tả sau đây về động mạch trụ đều đúng, TRỪ:A. Nó có 4 cung tiếp nối với động mạch quay ở cổ tay và gan tayB. Nó có cùng vị trí nguyên ủy với động mạch quayC. Nhánh cuối cùng của nó trước khi liên tiếp với cung gan tay nông là nhánh gan tay sâuD. Cơ tùy hành của nó là cơ gan tay dài38. Mô tả đúng về cung động mạch gan tay sâu làA. Nó nằm sát trước chỏm các xương đốt bàn tayB. Nó nhô ( lồi ) về phía xa hơn so với cung gan tay nôngC. Nó tách ra 4 động mạch gan tay chungD. Nó đi dọc theo bên cạnh nhánh sâu TK trụ39. Các mô tả sau đây về cung động mạch gan tay nông đều đúng, TRỪ:A. Nhánh tận động mạch trụ có thể nối với nhánh gan tay nông hay nhánh khác của động mạch quay ( động mạch chính ngón cái hay động mạch quay ngón trỏ ) để khép kín cung nôngB. Cung nông chỉ là 1 trong hai nguồn dẫn máu tới các động mạch gan ngón tay riêngC. Điểm lồi ra xa nhất của cung nông ở ngang mức đường kẻ ngang qua gan tay, dọc theo bờ dưới của ngón tay cái giạng hết mứcD. Ở phần giữa gan tay cung nông nằm sau các gân gấp và các thần kinh40. Mạng tiếp nối động mạch quanh khuỷu không có sự tham gia của động mạchA. Động mạch quặt ngược trụ , động mạch quặt ngược quayB. Nhánh của động mạch gian cốt trướcC. Nhánh của động mạch gian cốt sauD. Các động mạch bên trụ trên và dưới , các nhánh bên quay và bên giữa của động mạch cánh tay sâu .41. Một bác sĩ cắt cụt chi trên bằng đường cắt qua chỗ nối phần ba trên với phần 3 giữa cánh tay , các thành phần sẽ bị cắt qua ở vị trí như mô tả sau đâyA. TK quay trong rãnh TK quay xương cánh tayB. TK trụ nằm sau vách gian cơ cánh tay trongC. TK giữa đang nằm ở trước ngoài động mạch cánh tayD. TK bì cẳng tay trong còn nằm sâu dưới mạc cánh tay ( trong ống cánh tay )42. Một bác sĩ cắt cụt chi trên bằng đường cắt qua chỗ nối phần ba dưới với phần ba giữa cánh tay , các thành phần sẽ bị cắt qua ở vị trí như mô tả sau đây , TRỪ:A. TK giữa nằm ở trong động mạch cánh tayB. TK quay xuyên qua vách gian cơ cánh tay ngoài đi vào vùng cánh tay trướcC. TK cơ bì nằm giữa các cơ nhị đầu và cánh tayD. TM nền tận cùng , đi vào sâu đổ vào tĩnh mạch cánh tay43. Một bác sĩ cắt cụt chi trên bằng đường qua khuỷu các thành phần cắt qua ở vị trí như mô tả sau đây, TRỪ:A. TK trụ nằm trong rãnh giữa mỏm khuỷu xương trụ và mỏm trên lồi cầu ngoài xương cánh tayB. TK quay nằm trong rãnh giữa cơ cánh tay và cơ cánh tay quayC. ĐM cánh tay nằm trong rãnh nhị đầu trong , sau trẽ gân cơ nhị đầuD. TK cơ bì đã xuyên qua mạc đi vào mô dưới da44. Một bác sĩ cắt cụt ở cẳng tay bằng đường cắt qua chỗ nối phần ba trên với phần ba giữa cẳng tay , các thành phàn sẽ bị cắt qua ở vị trí như mô tả sau đây , TRỪ:A. Cơ sấp tròn bị cắt qua ở chỗ nó bám tận vào mặt ngoài xương quayB. TK trụ đang nằm dưới mặt sâu cơ gấp cổ tay trụC. TK giữa đang nằm trước cơ gấp các ngón nôngD. ĐM quay nằm dưới cơ cánh tay quay45. Về các dấu hiệu của chèn ép thần kinh giữa trong ống cổ tay: Nhánh gan tay TK giữa không bị ảnh hưởng do đi trước hãm gân gấp , mô cái không mất cảm giácA. ĐúngB. Sai46. Một bác sĩ cân nhắc thắt động mạch ở các vị trí sau , vị trí nguy hiểm nhất có thể khiến các tiếp nối động mạch chính không được phát huy làm cho đoạn chi dưới chỗ thắt có thể bị hoại tử làA. Động mạch nách , trên nguyên ủy động mạch dưới vaiB. Đoạn mạch trục nằm giữa động mạch dưới vai và động mạch cánh tay sâuC. Động mạch cánh tay giữa nguyên ủy của động mạch cánh tay sâu và nguyên ủy động mạch bên trụ trênD. Động mạch cánh tay , dưới nguyên ủy động mạch bên trụ trên47. Trên một thiết đồ ngang qua bàn tay qua các xương đốt bàn tay: Các cơ gian cốt gan tay bám vào xương đốt bàn tay 1,2,3,4A. ĐúngB. Sai48. Trên một thiết đồ ngang qua bàn tay qua các xương đốt bàn tay: Các động mạch đốt bàn tay nằm ngay sau cân gan tay , trước các gân gấpA. ĐúngB. Sai49. Trên một thiết đồ ngang qua bàn tay qua các xương đốt bàn tay: Mỗi cơ gian cốt mu tay bám vào cả hai xương đốt bàn tay của một khoang gian xương đốt bàn tayA. ĐúngB. Sai50. Trên một thiết đồ ngang qua bàn tay qua các xương đốt bàn tay: Các gân cơ gấp các ngón sâu và các cơ giun bám vào những gân nàyA. ĐúngB. Sai51. Trên một thiết đồ nằm ngang qua nách: TM nách nằm trong động mạch náchA. ĐúngB. Sai52. Trên một thiết đồ nằm ngang qua nách: TK giữa nằm ở trước ngoài động mạch náchA. ĐúngB. Sai53. Trên một thiết đồ nằm ngang qua nách: TK cơ bì nằm trong động mạch náchA. ĐúngB. Sai54. Trên một thiết đồ nằm ngang qua nách: Cơ dưới vai nằm sau các mạch náchA. ĐúngB. Sai55. Trên một thiết đồ đứng dọc qua nách: TM nách nằm dưới động mạch náchA. ĐúngB. Sai56. Trên một thiết đồ đứng dọc qua nách: TK cơ bì nằm dưới động mạch náchA. ĐúngB. Sai57. Trên một thiết đồ đứng dọc qua nách: Cơ ngực bé nằm trước các mạch náchA. ĐúngB. Sai58. Trên một thiết đồ đứng dọc qua nách: TK trụ nằm trên động mạch náchA. ĐúngB. Sai59. Trên một thiết đồ ngang qua chỗ nối phần ba trên phần ba giữa cánh tay: Cơ quạ cánh tay bám bào mặt trước trong xương cánh tayA. ĐúngB. Sai60. Trên một thiết đồ ngang qua chỗ nối phần ba trên phần ba giữa cánh tay: Cơ delta không có mặt trên thiết đồA. ĐúngB. SaiNộp bàiKết quả:Tổng số câu: 0Số câu đúng: 0Số câu sai: 0Tỷ lệ đúng: Làm lạiĐáp án chi tiếtThi đề mớiBấm vào câu đã làmđể xem lại đáp án + lời giải chi tiết123456789101112131415161718192021222324252627282930313233343536373839404142434445464748495051525354555657585960Học thử miễn phí "Tất cả những đề và đáp án có trong bộ đề thi, đã được MEDUC kiểm duyệt, nhưng không thể tránh sai sót, mọi sai sót xin báo về mail: meduc.vn@gmail.com, chân thành cám ơn các bạn"Chia sẻ: Còn lại0p:0s