Kiểm Tra Cuối Kì Sinh LýThời gian tồn tại của hồng cầu lưới tổng cộng khoảng bao nhiêu giờ ?12243648Đáp án chi tiết:Sau khi được tạo ra bên trong tủy xương, hồng cầu lưới tồn tại trong tủy xương khoảng 24 giờ sau đó vào máu, tồn tại thêm khoảng 24 giờ trước khi biệt hóa thành hồng cầu trưởng thành.Phản ứng kết hợp giữa Hemoglobin và O2O2 được gắn với Fe3+ trong thành phần hemeĐây là phản ứng oxy hóaMột phân tử Hb có thể gắn với 4 phân tử O2Sự kết hợp hay phân ly giữa Hb và O2 phụ thuộc chủ yếu vào nồng độ trong máuĐáp án chi tiết:1 phân tử Hb có thể gắn với 4 phân tử O2 A sai vì O2 gắn ion F2+ trong nhân heme B sai vì phản ứng gắn O2 với hemoglobin là phản ứng thuận nghịch D sai vì sự kết hợp hay phân ly giữa Hb và O2 phụ thuộc vào pH, phân áp CO2, chất 2,3 DPG, nhiệt độ.Áp suất keo được tạo nên bởi?GlobulinAlbuminFibrinogenLipoproteinĐáp án chi tiết:Albumin là protein chính tạo ra áp suất keo của máuThuốc trong máu được vận chuyển chủ yếu bởi protein nào sau?A. GlobulinB. AlbuminC. α-globulinD. β –globulinĐáp án chi tiết:Albumin đóng vai trò quan trọng trong sự vận chuyển các thuốc như kháng sinh, thuốc chống đông trong máu.Trong 100 ml máu chứa hàm lượng protein xấp xỉ ?10.2 g6.2 g9.2 g8.2 gĐáp án chi tiết:Ở người trưởng thành bình thường trong 100 ml máu chứ 8.2g proteinCác dấu hiệu thiếu máu thiếu sắt bao gồm:Giảm hematocrit và hemoglobin, giảm khả năng mang O2Tăng hematocrit và hemoglobin, tăng khả năng mang O2Giảm hematocrit và hemoglobin, tăng khả năng mang O2Tăng hematocrit và hemoglobin, giảm khả năng mang O2Đáp án chi tiết:Thiếu máu được định nghĩa là tình trạng giảm lượng Hb trong máu. Hb đảm nhận nhiệm vụ vận chuyển O2 trong máu, khi Hb giảm làm giảm khả năng vận chuyển O2 trong máu.Điều nào sau đây sai khi nói về xét nghiệm công thức máu?A. Cho biết bệnh nhân có đang thiếu máu hay khôngB. Bệnh nhân đang có tình trạng nhiễm trùng khôngC. Biết được hình thái các tế bào máu ngoại viD. Cho biết độ phân bố kích thường hồng cầuĐáp án chi tiết:Xét nghiệm công thức máu không quan sát được hình thái tế bào hồng cầu (hình dạng hồng cầu, mảnh vỡ hồng cầu,..), có thể sử dụng xét nghiệm huyết đồ để khảo sát hình thái hồng cầu. Trong xét nghiệm công thức máu: dựa vào sự giảm chỉ số Hb dưới ngưỡng cho biết bệnh nhân có thiếu máu không, tăng bạch cầu gợi ý nhiễm trùng, chỉ số RDW phản ánh độ phân bố kích thường hồng cầuNguyên nhân nào sau gây giảm tiểu cầu?A. Thiếu máu thiếu sắtB. Cắt láchC. Cường láchD. Tất cả đều saiĐáp án chi tiết:Cường lách làm lách tăng bắt giữ tiểu cầu gây giảm tiểu cầu trong máu. B sai vì lách là cơ quan dự trữ 1/3 số lượng tiểu cầu nên cắt lách có thể gây tăng tiểu cầu trong máu A sai vì thiếu máu thiếu sắt ảnh hưởng số lượng tế bào tiểu cầu chứ không ảnh hưởng đến số lượng tiểu cầu.Đường cong phân ly oxy hemoglobin dịch chuyển sang trái trong trường hợp nào dưới đây?Ngộ độc carbon monoxideTăng PCO2Giảm pHTăng 2,3-DPGĐáp án chi tiết:CO kết hợp Hb tại cùng vị trí Hb gắn với O2, ái lực CO cao hơn O2 gấp 200 lần → Hb không gắn được với O2 đồng thời Hb khó nhả O2 → Đường cong Barcroft lệch trái.Công thức tích lượng O2 trong máu:A. (tHb*SO2*1.39) + (PaO2*0.00314)B. (tHb*FO2Hb*1.39) + (PaO2*0.0314)C. (tHb*SO2*1.39) + (PaO2*0.0314)D. (tHb*FO2Hb*1.39) + (PaO2*0.00314)Đáp án chi tiết:ctO2 = Hb kết hợp O2 +O2 hòa tan = (tHb*FO2Hb*1.39) + (PaO2*0.00314)Khi máu đi qua mao mạch hệ thống:A. pH tăngB. HCO3- di chuyển từ hồng cầu vào huyết tươngC. Nồng độ Cl- trong hồng cầu giảmD. Đường cong phân ly oxy lệch tráiĐáp án chi tiết:Khi máu đi qua mao mạch hệ thống, CO2 được vận chuyển từ mô vào máu làm nồng độ HCO3- tăng trong hồng cầu, sau đó HCO3- được vận chuyển từ hồng cầu vào huyết tương, Cl- đi từ huyết tương vào hồng cầu làm tăng Cl- trong hồng cầu (nên C sai). D sai vì đến mô, máu nhả O2 cho mô nên đường cong Barcroft lệch phảiDạng kết hợp hemoglobin nào là bình thường trong cơ thể?SulfhemoglobinCarbaminohemoglobinMethemoglobinCarboxyhemoglobinĐáp án chi tiết:Carbaminohemoglobin là dạng kết hợp Hb với CO2 được sử dụng để vận chuyển CO2 từ mô đến phổi để thải ra ngoài. Các dạng còn lại là dạng bất thường của hemoglobin, bình thường không có trong máu.Cholecystokinin (CCK) gây ức chếTụy tiết HCO3-Tụy tiết enzymeCo bóp của túi mậtLàm sạch dạ dày (đẩy thức ăn đi)Đáp án chi tiết:CCK làm giảm co bóp dạ dày, giảm sự tống thoát thức ăn từ dạ dày xuống tá tràng. A sai vì CCK kích thích tụy ngoại tiết sản xuất ưu thế enzym tiêu hóa so với HCO3- chứ không gây ức chế HCO3- B sai vì Cholecystokinin (CCK): do tế bào I ở tá tràng/hỗng tràng tiết → kích thích tế bào tụy ngoại tiết tiết enzyme tiêu hóa. C sai vì CCK gây co thắt túi mật, giãn cơ vòng oddi nên tăng giải phóng mật vào tá tràngLipid trước khi hấp thu ở dạ dày cần được nhũ tương hóa bởi:Dịch ruộtDịch tụyDịch mậtDịch vịĐáp án chi tiết:Dịch mật đóng vai trò quan trọng trong hấp thu lipid bằng cơ chế nhũ tương hóa chất béo (tạo hạt micell)Câu nào đúng với tốc độ tống thoát thức ăn khỏi dạ dày?Nhanh hơn khi dưỡng trấp làm căng thành tá tràng nhiều hơnGiảm khi có bài tiết GastrinTăng khi có bài tiết CCKGiảm khi dưỡng trấp ra khỏi dạ dày chứa nhiều lipidĐáp án chi tiết:Khi dưỡng trấp ra khỏi dạ dày chứa nhiều lipid sẽ hoạt hóa tín hiệu từ tá tràng làm giảm sự thoát thức ăn từ dạ dày.Độ thẩm thấu của dịch lọc cầu thận khi đi qua các đoạn khác nhau của nephron, câu nào đúng?Dịch đẳng trương khi vào quai HenleDịch ưu trương khi qua nhành xuống quai HenleDịch ưu trương khi rời ống gópTất cả đều đúngĐáp án chi tiết:A. Dịch sau khi ra khỏi ống lượn gần để đi vào quai Henle là dịch lọc đẳng trương do tỷ lệ hấp thu muối nước tại ống lượn gần bằng nhau, 65% B. Nhành xuống quai Henle có tính thấm nước mạnh và không thấm muối nên dịch lọc đoạn này ưu trương (chứa nhiều muối hơn nước) C. Sau khi ra khỏi ống góp nước được hấp thu triệt để, nồng đồ chất hòa tan cao nên dịch ưu trương.Tái hấp thu glucose theo cơ chế:Vận chuyển tích cực thứ phát (đồng vận chuyển với Na+) ở bờ bàn chải vào trong tế bào, sau đó khuếch tán thuận hoá qua bờ bên và bờ đáy.Vận chuyển tích cực thứ phát (vận chuyển ngược với Na+) ở bờ bàn chải vào trong tế bào, sau đó khuếch tán thuận hoá qua bờ bên và bờ đáy.Khuếch tán thuận hoá qua bờ bàn chải, sau đó vận chuyển tích cực thứ phát (đồng vận chuyển với Na+) qua bờ bên và bờ đáy.Khuếch tán thuận hoá qua bờ bàn chải, sau đó vận chuyển tích cực thứ phát (vận chuyển ngược với Na+) qua bờ bên và bờ đáy.Đáp án chi tiết:Glucose được tái hấp thu theo cơ chế đồng vận chuyển tích cực thứ phát với Na+ ở bờ bàn chải và khuếch tán thuận hoá qua bờ bên và bờ đáy.Câu nào không đúng với sự tái hấp và bài tiết bởi hệ thống ống thận?Ống lượn gần tái hấp thu hoàn toàn glucose, protein, acid aminVitamin, ure được tái hấp thu theo nhu cầuH+ được bài tiết tích cựcCác điện giải dư thừa được bài tiết theo yêu cầuĐáp án chi tiết:Vitamin sẽ được tái hấp thu hoàn toàn tại ống lượn gần chứ không phải theo nhu cầu.Phần nào sau đây của ống thận không tái hấp thu Na theo cơ chế vận chuyển tích cực?Ống lượn gầnCành xuống quai HenleCành lên quai HenleỐng lượn xaĐáp án chi tiết:Vì cành xuống quai Henle chỉ thấm nước, không thấm Na+. Các đoạn còn lại đều thấm Na+ bằng hình thức vận chuyển tích cực.Hiện tượng tạo kháng thể kháng tinh trùng có thể gây vô sinh ở nam giới. Nguyên nhân thường gặp nhất là gì?A. Tủy xương tăng tạo bạch cầuB. Tổn thương hàng rào máu-tinh hoànC. Tăng số lượng tế bào lymphoD. Viêm nhiễm ở tiền liệt tuyếnĐáp án chi tiết:Tổn thương hàng rào máu tinh hoàn là nguyên nhân thường gặp nhất tạo kháng thể kháng tinh trùng. Khi hàng rào máu tinh hoàn bị tổn thương, tinh trùng đi vào máu có thể kích hoạt hệ miễn dịch tạo kháng thể kháng tinh trùng dẫn đến vô sinh. Nguyên nhân tổn thương có thể do viêm nhiễm, chấn thương,…Nộp bàiKết quả:Tổng số câu: 0Số câu đúng: 0Số câu sai: 0Tỷ lệ đúng: Làm lạiĐáp án chi tiếtThi đề mớiBấm vào câu đã làmđể xem lại đáp án + lời giải chi tiết1234567891011121314151617181920Học thử miễn phí "Tất cả những đề và đáp án có trong bộ đề thi, đã được MEDUC kiểm duyệt, nhưng không thể tránh sai sót, mọi sai sót xin báo về mail: meduc.vn@gmail.com, chân thành cám ơn các bạn"Chia sẻ: Còn lại0p:0s