Meduc.vn Đề thi Nội khoa: Tim mạch1. Tổn thương cơ quan đích trong tăng huyết áp, trừ:A. NãoB. ThậnC. GanD. Võng mạc2. Tiêu chí dùng để phân loại tăng huyết áp thực sự cần cấp cứu (hypertensive emergency) và tăng huyết áp cấp cứu (hupertensive urgency) là:A. Con số huyết ápB. Nguyên nhân gây tăng huyết ápC. Bằng chứng của tổn thương cơ quan đích cấp tính và đang tiến triểnD. Tiền sử bị tăng huyết áp trước đó3. Câu sai về sóng P trên điện tâm đồ:A. Đi trước phức bộ QRSB. Âm ở DIC. Dương ở DIID. Thay đổi khi có bệnh lý giãn nhĩ trái hoặc nhĩ phải4. Bệnh lý không phải nguyên nhân gây suy tim phải:A. Viêm màng ngoài tim co thắtB. Hẹp hai láC. Tăng áp động mạch phổi tiên phátD. Hẹp khít van động mạch phổi5. Thái độ xử trí hợp lý nhất trước một bệnh nhân có hội chứng chèn ép tim cấp điển hình tại phòng khám cấp cứu ngoại khoa bệnh viện tuyến tỉnh:A. Thở Oxy, giải thích gia đình và chuyển ngay lên bệnh viện trung ươngB. Đặt đường truyền Tm cảnh ngoài, truyền dịch nhanh để làm tăng huyết áp, thở OxyC. Đặt đường truyền TM cảnh ngoài, chọc hút màng ngoài tim (hoặc dẫn lưu khoang ngoài tim) đường MarfanD. Tất cả đều sai6. Hội chứng Beck trong chẩn đoán chèn ép tim cấp bao gồm 3 dấu hiệu:A. Tụt huyết áp, Tm cổ nổi, tiếng tim mờB. Tụt huyết áp, khó thở, gan toC. Vật vã kích thích, khó thở, TM cổ nổiD. Khó thở, đau ngực, ngất7. Chọn ý đúng nhất khi xử trí Tăng huyết áp thực sự cần cấp cứu (hypertensive emergency):A. Có thể điều trị ngoại trúB. Nên lựa chọn ngay viên thuốc hạ HA có tác dụng mạnh và kéo dàiC. Nên giảm HA trung bình >25% trong vòng 1 giờ đầuD. Trong vòng 2-6h tiếp theo nên hướng tới đích HA khoảng 160/110 mmHg8. Bệnh nhân tăng huyết áp, điều trị sai trong phối hợp thuốc là:A. Ức chế men chuyển và lợi tiểuB. Chẹn Calci và ức chế men chuyểnC. Ức chế men chuyển và ức chế thụ thể AT1D. Lợi tiểu và chẹn beta giao cảm9. Chế độ ăn của bệnh nhân tăng huyết áp, trừ:A. Ăn nhạt tuyệt đốiB. Đủ năng lượngC. Hạn chế CholesterolD. Tăng cường rau quả10. Chống chỉ định dùng để điều trị suy tim trên bệnh nhân có thai:A. Chẹn calciB. Chẹn beta giao cảm chọn lọcC. Ức chế men chuyểnD. Chẹn beta giao cảm không chọn lọc11. Đánh giá mức độ hẹp van hai lá trên siêu âm, người ta dựa vào:A. Kích thước các buồng thấtB. Chênh áp dòng chảy qua van động mạch chủC. Kích thước buồng nhĩ tráiD. Tất cả thông số trên12. Mục đích của điều trị (phẫu thuật, nội mạch máu, nội soi) phồng ĐM chủ bụng là:A. Cắt bỏ túi phồngB. Cắt túi phồng, tái lập tuần hoàn ĐM chủ và giải quyết biến chứngC. Lấy hết huyết khối trong túi phồng và đóng lại vỏ túi phồngD. Tất cả đều sai13. Thái độ xử trí trước một bệnh nhân được chẩn đoán hội chứng thiếu máu chi cấp tính do nghẽn mạch (chưa có dấu hiệu hoại tử chi):A. Phẫu thuật lấy cục nghẽn ĐM càng sớm càng tốt (kể cả chấp nhận mổ thăm dò)B. Cho thuốc chống đông liều cao, tiếp tục theo dõi sau 24h nếu không cải thiện sẽ phẫu thuật sauC. Giải thích cho BN và người nhà rồi chuyển thẳng lên bệnh viện tuyến trênD. Tất cả đều sai14. Xử trí ngừng tuần hoàn vô tâm thu/hoạt động điện vô mạch, TRỪ:A. Ép tim nhanh, mạnhB. Bóp bóng, thổi ngạt phối hợpC. Adrenalin 1mg mỗi 3-5 phD. Atropine 0,5 mg nhắc lại mỗi 3-5phE. Tìm các nguyên nhân có thể sửa chữa được15. Đường dùng Adrenalin phù hợp nhất được khuyến cáo trong hồi sinh tim phổi:A. Tĩnh mạchB. Catheter TM trung tâmC. Qua nội khí quảnD. Trực tiếp vào timE. Dưới da16. Xử trí nhịp nhanh trong hồi sinh tim phổi, TRỪ:A. Không cố gắng đưa về nhịp xoangB. Sửa chữa tình trạng giảm oxy máu có thể giải quyết được nhiều dạng rối loạn nhịpC. Nếu tụt huyết áp nên sốc điện chuyển nhịpD. Cần đưa nhịp tim xuống dưới 130ck/pE. Adrenosine có thể dùng cho nhịp nhanh ngay cả phức bộ QRS giãn17. Khác biệt cơ bản để phân biệt thiếu máu do huyết tắc (Embolie) và huyết khối là:A. Hậu quả của huyết tắc nặng nề hơn hậu quả do huyết khối gây raB. Bao giờ tắc mạch do huyết khối cũng xảy ra trên mạch lành còn tắc mạch do huyết tắc hay xảy ra trên bệnh nhân có bệnh mạch máuC. Thiếu máu do huyết tắc luôn xuất hiện đột ngột, diễn biến rầm rộ hơn nhiều so với tắc mạch do huyết khốiD. Tất cả đều sai18. Siêu âm cấp cứu làm tại giường có thể định hướng tới các nguyên nhân ngừng tuần hoàn, TRỪ:A. Sốc giảm thể tíchB. Ép timC. Tắc ĐM phổi cấpD. Sốc timE. Sốc phản vệ19. Dùng thuốc cho bệnh nhân rung nhĩ nhịp nhanh có hẹp hai lá dọa phù phổi cấp:A. Chẹn calciB. DigoxinC. Lợi tiểu thiazidD. Ức chế men chuyển20. Nguyên nhân hàng đầu gây nhồi máu cơ tim cấp là:A. Tách thành ĐMCB. Bất thường bẩm sinh ĐMVC. Xơ vữa mạch vànhD. Huyết khối từ nhĩ/thất T21. Xét nghiệm máu cấp 4h đầu kể từ khi nhồi máu cơ tim, men thay đổi là:A. pro-BNPB. hs-troponinC. CKD. LDH22. Thuốc hàng đầu để điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân tiền sử nhồi máu cơ tim là:A. Ức chế men chuyểnB. Lợi tiểuC. Chẹn kênh CalciD. Chẹn beta giao cảm23. BN nam 34 tuổi, đã thay van 2 lá cơ học, đang dùng vitamin K đường uống và duy trì INR 2,5. BN chuẩn bị nhổ răng hàm dưới do vậy phải:A. Truyền huyết tương tươi đông lạnh trước thủ thuậtB. Tiêm vitamin K để trung hòa tác dụng chống đôngC. Ngừng thuốc chống đông, gối bằng kháng Heparin trọng lượng phân tử thấp để nhổ răngD. Giảm liều chống đông, chứ không ngừng hẳn và đi nhổ răngE. Cứ đi nhổ răng và áp dụng các biện pháp cầm máu cơ học tại chỗ24. Tam chứng cơ năng thường gặp nhất ở một BN cấp cứu vì hẹp van ĐM chủ là:A. Trống ngực, hồi hộp, ngấtB. Đau ngực, khó thở, đột tửC. Khó thở, xỉu, ngất (hoặc đột tử)D. Đau ngực, khó thở, ngất25. BN nữ 36t, nhập viện khoa cấp cứu lần thứ 2 trong tuần vì đau ngực kiểu màng phổi, cảm giác khó chịu ở vai phải, sốt nhẹ. BN có cãi nhau với bạn trai 6 ngày trước, trong lúc đó bạn trai cô có nắm hai vai cô lắc mạnh. Khám: nhịp tim 82, HA 94/70, ngoại hình cao gầy, lưng thẳng, ngón tay chân dài, ngực lõm. Nghe có tiếng cọ màng ngoài tim X quang: Bóng tim to, có ít dịch màng phổi trái ĐTĐ: nhịp xoang, ST chênh lên lan tỏa sau điểm J, PR chênh xuống tại DII. Bạn sẽ yêu cầu 1 xét nghiệm thăm dò nào sau đây:A. Máu lắngB. Định lượng CKC. Siêu âm timD. Kháng thể kháng nhânE. D-dimer26. BN nam 77t sau phẫu thuật bắc cầu chủ vành 12 ngày phát hiện tình trạng tụt áp tiến triển. 1 ngày trước đó, BN có TM cổ nổi, phù hai chân, được điều trị lợi tiểu (nghĩ đến quá tải thể tích), BN tiểu 1200ml/12h. Ngoài ra BN có dùng chống đông do rung nhĩ. Thăm khám HA 90/65 (Bình thường: 150/90), nhịp tim 85ck/p (bình thường: 65 ck/p, có dùng chẹn beta) mạch đảo 20mmHg. Nghe phổi trong. Chụp CT: tràn dịch màng phổi trái, tràn dịch màng tim khu trú ở thành bên thất phải và nhĩ phải. Chẩn đoán có thể nhất ở BN này:A. Nhồi máu phổiB. Tràn dịch màng tim gây ép timC. Tụt HA do giảm thể tích tuần hoànD. Suy tim trái nặng27. Một BN bị đau ngực điển hình,cơn đau trên 20p, mới xuất hiện trong vòng 24h và thay đổi ĐTĐ với ST chênh xuống nhiều, T âm nhọn đối xứng, men tim không tăng, huyết áp khi nhập viện là 100/60; phổi rì rào phế nang rõ 2 bên. Chiến lược điều trị tốt nhất cho BN này là:A. Điều trị nội khoa bảo tồn rồi sau đó làm nghiệm pháp gắng sức để xét chụp ĐMVB. Đồng thời cho các thuốc nội khoa rồi chụp ĐM vành ngay để can thiệp nếu đượcC. Cho thuốc tiêu huyết khối nếu không hết đau thì chụp ĐMVD. Vừa cho thuốc tiêu huyết khối vừa chụp ĐMV28. BN nữ 36t, tiền sử khỏe mạnh và gắng sức tốt. BN phải mổ thay chỏm xương đùi do gãy kín cổ xương đùi vì chấn thương. BN này cần được:A. siêu âm gắng sức hoặc xạ hình tưới máu đánh giá thiếu máu cơ timB. Chụp và can thiệp ĐM vành nếu có tổn thươngC. Dự phòng huyết khối TM bằng Heparin trọng lượng phân tử thấpD. Dùng chẹn beta giao cảm để phòng ngừa các biến cố tim mạch chu phẫuE. Tất cả các ý nêu trên29. Mặt cắt nhanh nhất để đánh giá khi làm siêu âm Doppler tim cấp cứu:A. Mặt cắt dưới bờ sườnB. Mặt cắt trục dọc cạnh ứcC. Mặt cắt trục ngắn cạnh ứcD. Mặt cắt 4 buồng từ mỏm tim30. Chỉ số siêu âm Doppler tim quan trọng nhất cần đánh giá trong cấp cứu tim mạch gồm:A. Dịch màng ngoài timB. Tỷ lệ thất phải/ thất tráiC. Kích thích TM chủ dướiD. Tất cả các ý trên đều đúng31. Bệnh nhân nữ 72 tuổi, đau ngực ngày thứ 3, điện tâm đồ có hình ảnh nhồi máu cơ tim thành sau dưới. Huyết áp bệnh nhân đo được khi vào viện là 70/40mmHg, M: 120. Nghe tim có tiếng thổi tâm thu ở giữa thì đầu tâm thu tại mỏm tim. Chấn đoán hợp lý bệnh cảnh trên bệnh nhân này:A. Nhồi máu cơ tim cấpB. Vỡ thành tự do của tim do nhồi máu cơ timC. Hở van hai lá, đứt cơ nhú van hai lá do bệnh cảnh thiếu máu cơ timD. Ép tim cấp do tràn dịch màng ngoài tim ở bệnh nhân thiếu máu cơ tim32. Dấu hiệu nào sau đây thường được dùng để phân biệt giữa suy tim cấp và đợt cấp mất bù của suy tim mạn:A. Mức độ nặng của triệu chứng suy tim (khó thở, phù phổi…)B. Mức độ của phù chi dướiC. Mức độ giảm của chức năng thất trái trên siêu âmD. Mức độ tăng của peptid lợi niệu BNPE. Phối hợp tất cả các dấu hiệu trên33. Thuốc tăng co bóp cơ tim được ưu tiên lựa chọn trong sốc tim do nhồi máu cơ tim là:A. DopaminB. DobutaminC. NoradrenalinD. DigoxineE. Milrinone34. Hậu gánh của buồng thất:A. Thể tích cuối tâm trương của tâm thấtB. Sức cản các động mạch với sự co bóp của cơ timC. Áp lực tĩnh mạch trung tâmD. Sức chứa của các tĩnh mạch ngoại biên35. Những nguyên nhân nguy hiểm cần loại trừ nhanh trước mọi trường hợp Đau thắt ngực, trừ một tình huống:A. Hội chứng mạch vành cấpB. Viêm khớp ức sườnC. Tách thành ĐMCD. Nhồi máu phổi cấp36. Chống chỉ định của thuốc glucosid:A. Tăng huyết ápB. Rối loạn lipid máuC. Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽnD. Rung nhĩ37. Điều nào dưới đây là chống chỉ định tuyệt đối của sốc điện cấp cứu:A. BN có bệnh lý đe dọa tắc nghẽn đường hô hấpB. BN có rối loạn huyết độngC. BN có huyết khối trong nhĩ tráiD. Không có chống chỉ định tuyệt đối38. BN nam 56t, đau thắt ngực điển hình lúc 6h sáng, cơn đau kéo dài 20 phút, sau đó hết đau, đau tái một cơn lúc 12h, tự đến bệnh viện lúc 12h30, tiền sử THA, ĐTĐ, hút thuốc lá. BN đang được điều trị statin, thuốc chữa đái tháo đường đường uống, thuốc THA và aspirin. Tình trạng nhập viện: Đau ngực đau âm ỉ; tim 75ck/ph; HA 140/80; phổi không có rales; xét nghiệm hs-Troponin T: 0,15 n/L. Điện tâm đồ: ST chênh xuống, T âm từ V1-V6. Tính theo thang điểm nguy cơ TIMI cho bệnh nhân ĐTNKÔĐ, BN này xếp vào nhóm nguy cơ:A. Nguy cơ caoB. Nguy cơ vừaC. Nguy cơ thấpD. Nguy cơ rất thấp39. Chiến lược tiếp cận và điều trị tối ưu cho BN này là, loại trừ một tình huống:A. Phân tầng nguy cơB. Cho ngay thuốc tiêu huyết khốiC. Xác định BN này sẽ được chụp ĐMV để can thiệp ĐMV sớm nếu có thểD. Cho 2 thuốc kháng tiểu cầu40. BN nam 76t, đau thắt ngực điển hình lúc 6h sáng, tự đến bệnh viện lúc 8h sáng, bệnh viện không có tim mạch can thiệp, có khả năng dùng thuốc tiêu huyết khối. Nếu vận chuyển đến bệnh viện có khả năng can thiệp ĐMV gần nhất ước tính 2 giờ. Tình trạng nhập viện: Còn đau ngực âm ỉ, khó thở nhẹ, tim 90ck/ph, HA 140/80, Điện tâm đồ: ST chênh cao từ V1-V5 Biện pháp tái thông ĐMV cho BN này (sau khi đã cho các thuốc ban đầu cơ bản) nên ưu tiên lựa chọn là:A. Cho thuốc tiêu huyết khối nếu không có chống chỉ địnhB. Chuyển đến trung tâm can thiệp nơi gần nhất ngayC. Chỉ điều trị nội khoa cơ bảnD. Giữ lại và chỉ điều trị nội khoa cơ bản đợi đến khi BN ổn định hoàn toàn thì chuyển viện để can thiệp41. Chế độ thuốc chống ngưng tự tiểu cầu cho ngay liều ban đầu (loading dose) phù hợp nhất cho BN là:A. Aspirin 300mg + clopidogrel 300 mgB. Aspirin 300mg + clopidogrel 600 mgC. Aspirin 300mg + clopidogrel 75 mgD. Aspirin 300mg + clopidogrel 150 mg42. Bệnh nhân đau thắt ngực khi đi bộ 1-2 dãy nhà và leo cao 1 gác, xếp giai đoạn:A. CCS IB. CCS IIC. CCS IIID. CCS IV43. Cơ chế chủ yếu trong NMCT cấp do xơ vữa động mạch vành: Sự không ổn định của mảng xơ vữaA. ĐúngB. Sai44. Cơ chế chủ yếu trong NMCT cấp do xơ vữa động mạch vành: Sự nứt ra đột ngột của mảng xơ vữaA. ĐúngB. Sai45. Cơ chế chủ yếu trong NMCT cấp do xơ vữa động mạch vành: Tình trạng co thắt mạch vànhA. ĐúngB. Sai46. Cơ chế chủ yếu trong NMCT cấp do xơ vữa động mạch vành: Lòng mạch bị hẹp bởi mảng xơ vữaA. ĐúngB. Sai47. ( Áp dụng cho câu 47-51) BN nữ 60t, vào viện vì đau ngực cấp giờ thứ 5, hỉnh ảnh ĐTĐ có ST chênh lên ở DII, DIII, aVF. Khám tiếng tim mờ, huyết áp đo tay phải 100/60, nhịp tim xoang đều 90ck/ph, không có ngoại tâm thu. Tiền sử BN có tăng huyết áp từ lâu điều trị không thường xuyên: Cho BN uống liều nạp của chống ngưng tập tiểu cầu, statin và can thiệp ĐMV cấp cứuA. ĐúngB. Sai48. Làm siêu âm loại trừ phình tách ĐM chủ ngực đoạn lên có biến chứng lóc tách vào ĐMVA. ĐúngB. Sai49. Đợi kết quả men tim, nếu men tim không tăng thì phải loại trừ phình tách động mạch chủ bằng chụp cắt lớp vi tính đa dãyA. ĐúngB. Sai50. Dùng thuốc tiêu sợi huyết vì mới NMCT cấp trong vòng 6 giờ đầuA. ĐúngB. Sai51. Đặt máy tạo nhịp dự phòng để ngăn ngừa biến chứng rối loạn nhịp do NMCT sau dướiA. ĐúngB. Sai52. Diện tích và mức độ hoại tử cơ tim phụ thuộc vào: Vùng tưới máu của ĐM tổn thươngA. ĐúngB. Sai53. Diện tích và mức độ hoại tử cơ tim phụ thuộc vào: Thời gian thiếu máuA. ĐúngB. Sai54. Diện tích và mức độ hoại tử cơ tim phụ thuộc vào: Khả năng thích nghi của cơ tim và hệ thống tuần hoàn bàng hệA. ĐúngB. Sai55. Diện tích và mức độ hoại tử cơ tim phụ thuộc vào: Tình trạng xơ vữa của động mạch bị tắcA. ĐúngB. SaiNộp bàiKết quả:Tổng số câu: 0Số câu đúng: 0Số câu sai: 0Tỷ lệ đúng: Làm lạiĐáp án chi tiếtThi đề mớiBấm vào câu đã làmđể xem lại đáp án + lời giải chi tiết12345678910111213141516171819202122232425262728293031323334353637383940414243444546474849505152535455Học thử miễn phí "Tất cả những đề và đáp án có trong bộ đề thi, đã được MEDUC kiểm duyệt, nhưng không thể tránh sai sót, mọi sai sót xin báo về mail: meduc.vn@gmail.com, chân thành cám ơn các bạn"Chia sẻ: Còn lại0p:0s