Meduc.vn Đề thi Nhi khoa: Thiếu máu ở trẻ em1. Theo OMS, thiếu máu khi lượng hemoglobin giảm ở trẻ từ 6 tháng - 6 tuổi như sau:A. Hb dưới 90 g/L.B. Hb dưới 100 g/L.C. Hb dưới 110 g/L.D. Hb dưới 120 g/L.E. Hb dưới 130 g/l2. Theo OMS, thiếu máu khi lượng hemoglobin giảm ở trẻ từ 6 tuổi - 14 tuổi :A. Hb dưới 90 g/L.B. Hb dưới 100 g/L.C. Hb dưới 110 g/LD. Hb dưới 120 g/LE. Hb dưới 130 g/L.3. Thiếu máu nhược sắc hồng cầu nhỏ với sắt huyết thanh giảm chúng ta có thể thấy trong trường hợp sau :A. Thiếu máu do nhiễm trùng.B. Thiếu máu do huyết tán.C. Thiếu máu do rối loạn tổng hợp HEM.D. Thiếu máu do nhiễm độc chì.E. Thiếu máu do thiếu vitamin C .4. Sắt là yếu tố vi lượng quan trọng cho cuộc sống nhưng nó chỉ chiếm một lượng nhỏ trong cơ thể bằng:A. 0,005% trọng lượng cơ thểB. 0,010% trọng lượng cơ thểC. 0,015% trọng lượng cơ thểD. 0,020% trọng lượng cơ thểE. 0,025% trọng lượng cơ thể5. Trong 100ml máu có 15g Hb%, sắt chứa khoảng:A. 50mg sắt.B. 100mgC. 150mgD. 200 mgE. 250 mg6. Trong 500ml máu có 15g Hb% , sắt chứa khoảng :A. 250mgB. 350mgC. 450mgD. 550mgE. 650mg7. Thiếu máu hồng câu to gồm những thiếu máu sau, ngoại trừ:A. Thiếu vitamin B 12B. Thiếu A. FolicC. Hội chứng Diamond- BlackfanD. Thiểu năng giápE. Thiếu máu thiếu máu sắt8. Thiếu máu thiếu sắt trẻ em ở trẻ <5 tuổi có tần suất mắc bệnh từ:A. < 30%B. 30-40 %C. 40-60%D. > 60%E. 60-80%9. Yếu tố tạo thuận lợi cho sự hấp thu sắt ở ruột non là Acide chlorhydrique:A. ĐúngB. Sai.10. Thiếu máu do giảm sinh bao gồm, ngoại trừ:A.Thiếu máu thiếu sắt.B. Thiếu máu do thiếu acid folic.C. Thiếu máu do thiếu protein.D. Thiếu máu do giảm sinh nguyên hồng cầu đơn thuần.E. Thiếu máu do thiếu Vit B1211. Thiếu máu hồng cầu to là do thiếu:A. Vitamin B12B. Do thiếu sắtC. Do thiếu proteinD. Do thiếu vitamin CE. Do thiếu kẻm12. Thiếu máu hồng cầu nhỏ gồm các nguyên nhân sau , ngoại trừ:A. Thiếu máu dinh dưỡngB. Thiếu máu do mất máu mạn tínhC. Thiếu máu do thiếu acid folicD. Thiếu máu hồng cầu non sắt ( sideroblastic )E. Thiếu máu huyết tán Thalassemia13. Tan máu do nguyên nhân tại hồng cầu bao gồm các loại sau, ngoại trừ:A. Bệnh α, β Thalassémie.B. Bệnh bất đồng nhóm máu mẹ - con ABOC. Bệnh hồng cầu hình cầu.D. Bệnh thiếu G6PDE. Bệnh thiếu Glutathion reductase14. Nguyên nhân thiếu sắt ở trẻ em là do các nguyên nhân sau, ngoại trừ :A. Cung cấp sắt thiếuB. Hấp thụ sắt kémC. Nhu cầu sắt cao.D. Mất sắt do huyết tánE. Mất sắt nhiều do chảy máu.15. Nhu cầu sắt theo khuyến nghị của Viện dinh duỡng-Bộ Y tế năm 1997 đối với trẻ từ 3 tháng đến dưới 6 tháng cần :A. 5 mg sắt /ngàyB. 10 mg sắt /ngàyC. 15mg sắt /ngàyD. 20 mg sắt /ngàyE. 25 mg sắt /ngày16. Nhu cầu sắt theo khuyến nghị của Viện dinh duỡng-Bộ Y tế năm 1997 đối với trẻ em từ 1 đến 3 tuổi :A. 2mg sắt / ngày.B. 4mg sắt / ngày.C. 6mg sắt / ngày.D. 8mg sắt / ngày.E. 10mg sắt / ngày.17. Lượng sắt có trong 2 lít sữa bò làA. 0,5 mgB. 1 mgC. 1,5 mgD. 2 mgE. 2,5 mg.18. Bệnh thiếu máu thiếu sắt trẻ em thường xảy ra vào tháng thứ:A. 3B. 6C. 9D. 10E. 1219. Triệu chứng lâm sàng nào sau đây là đặc thù cho thiếu máu giun móc:A. Lòng bàn tay nhợtB. Niêm mạc mắt nhợtC. Đau bụng và có đi cầu phân đenD. Ăn gởE. Gan lách lớn20. Trong bệnh thiếu máu thiếu sắt trẻ em, khi làm xét nghiệm máu chúng ta thấy có những biểu hiện của :A. Thiếu máu nhược sắc hồng cầu nhỏ.B. Thiếu máu nhược sắc hồng cầu to.C. Thiếu máu nhược sắc hồng cầu trung bìnhD. Thiếu máu bình sắc hồng cầu nhỏ.E. Thiếu máu bình sắc hồng cầu trung bình21. Điều trị thiếu máu thiếu sắt trẻ em chúng ta dùng Sulfat sắt, gluconat sắt liều lượng như sau:A. 2mg / kg sắt nguyên tố.B. 4mg / kg sắt nguyên tố.C. 6mg / kg sắt nguyên tố.D. 8mg / kg sắt nguyên tố.E. 10mg / kg sắt nguyên tố.22. Điều trị thiếu máu thiếu sắt trẻ em, nếu trẻ nặng 10 kg và chúng ta dùng Sulfat sắt chứa 20% sắt nguyên tố thì liều dùng hằng ngày như sau:A. Dùng liều100 mg/ngày .B. Dùng liều 200 mg/ngàyC. Dùng liều 300 mg/ngàyD. Dùng liều 400 mg/ngàyE. Dùng liều 500 mg/ngày23. Trong thiếu máu huyết tán Thalassemi gen bệnh được mang bởi nhiễm sắc thể:A. 11B. 12C. 14D. 15E. 1624. Trong thiếu máu huyết tán Thalassemi gen bệnh non-α được mang bởi nhiễm sắc thể:A. 11B. 12C. 14D. 15E. 1625. Về nguyên nhân tan máu do bất thường về huyết sắc tố bao gồm những bệnh lý sau ngoại trừ một trường hợp:A. Bệnh ThalassémieB. Bệnh HbE.C. Bệnh Minkowski-Chauffard.D. Bệnh HbD.E. Bệnh HbS.26. Trong thiếu máu huyết tán trẻ em, nguyên nhân tan máu ngoài hồng cầu bao gồm những nguyên nhân sau, ngoại trừ:A. Bất đồng nhóm máu mẹ con hệ ABO.B. Nhiễm ký sinh trùng sốt rét.C. Nhiễm độc thuốc.D. Bệnh hồng cầu hình cầu.E. Bất đồng nhóm máu mẹ con hệ Rh.27. Thiếu máu nhược sắc hồng cầu nhỏ với sắt huyết thanh giảm chúng ta có thể thấy trong trường hợp sau:A. Thiếu máu do nhiễm trùng.B. Thiếu máu do huyết tán.C. Thiếu máu do rối loạn tổng hợp HEM.D. Thiếu máu do nhiễm độc chì.E. Thiếu máu do thiếu vitamin C.28. Nên kiểm tra huyết sắc tố trước khi kết hôn để phòng bệnh Thalasemie đối với những gia đình có người bị thiếu máu.A. ĐúngB. Sai29. Phòng thiếu máu thiếu sắt ở trẻ đẻ non, đẻ đôi cho thêm sắt bổ sung:A. 20 mg/ ngày từ tháng thứ nhất.B. 20 mg/ ngày từ tháng thứ hai.C. 20 mg/ ngày từ tháng thứ baD. 20 mg/ ngày từ tháng thứ tưE. 20 mg/ ngày từ tháng thứ năm30. Trong 500ml máu có 15g Hb% , sắt chứa khoảng:A. 250mgB. 350mgC. 450mgD. 550mgE. 650mgNộp bàiKết quả:Tổng số câu: 0Số câu đúng: 0Số câu sai: 0Tỷ lệ đúng: Làm lạiĐáp án chi tiếtThi đề mớiBấm vào câu đã làmđể xem lại đáp án + lời giải chi tiết123456789101112131415161718192021222324252627282930Học thử miễn phí "Tất cả những đề và đáp án có trong bộ đề thi, đã được MEDUC kiểm duyệt, nhưng không thể tránh sai sót, mọi sai sót xin báo về mail: meduc.vn@gmail.com, chân thành cám ơn các bạn"Chia sẻ: Còn lại0p:0s