Meduc.vn Đề thi Nhi khoa: Suy dinh dưỡng Protein - Năng lượng1. Tầm quan trọng hàng đầu của bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em là:A. Làm cho trẻ chậm phát triển về mặt thể chấtB. Gây nên tình trạng trì trệ về mặt tinh thần kinh cho trẻC. Nguyên nhân tử vong hàng đầu ở trẻ nhỏD. Một bệnh phổ biến ở trẻ em tại các nước đang phát triểnE. Điều trị kéo dài và tốn kém2. Theo thống kê năm 2000, ở Việt Nam tỉ lệ trẻ em bị SDD thể nhẹ cân vào khoảng:A. < 20%B. 20 - 25%C. > 25 - 30%D. > 30 - 35%E. > 35%3. Ở nước ta, từ năm 1995 đến năm 1999, tỷ lệ SDD giảm trung bình mỗi năm làA. 0.5%.B. 1%C. 1.5%D. 2%E. 2.5%4. Nhóm tuổi bị suy dinh dưỡng nhiều nhất làA. < 6 tháng tuổiB. 6 - 24 tháng tuổiC. 25 - 36 tuổiD. 37 - 47 tháng tuổiE. 48 tháng5. Sau đây là các yếu tố nguy cơ của suy dinh dưỡng, NGOẠI TRỪ:A. Trẻ hay bị nhiễm trùng tái diễnB. Trẻ sinh non tháng.C. Trẻ sống ở nông thônD. Trẻ không bú sữa mẹE. Trẻ là con so của bà mẹ trẻ tuổi6. Nguyên nhân hàng đầu gây suy dinh dưỡng của trẻ em Việt Nam là:A. Bệnh lý nhiễm trùng, nhất là do lao và sởiB. Thiếu kiến thức nuôi con và chế độ dinh dưỡng của trẻ chưa tốtC. Mạng lưới y tế chưa tốt, không kiểm soát được dịch bệnhD. Chương trình phòng và chữa bệnh trẻ chưa đúng mứcE. Chương trình tiêm chủng mở rộng không phủ đầy đủ trẻ7. Ở nước ta theo thống kê năm 2000, vùng có tỷ lệ SDD thể nhẹ cân cao nhất là:A. Vùng Đồng bằng Bắc bộ.B. Vùng Nam trung bộ.C. Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long.D. Vùng Tây Nguyên.E. Vùng Đông Bắc.8. Trẻ nào sau đây có nguy cơ bị suy dinh dưỡng cao nhất:A. Con đầuB. Trong gia đình đông conC. Mồ côi mẹD. Trẻ ở nông thônE. Có mẹ lớn tuổi9. Những tập quán lạc hậu về dinh dưỡng và chăm sóc trẻ, nhất là khi trẻ bị ốm (như: cữ bú, ăn cháo muối lúc ỉa chảy; bị sởi kiêng nước, kiêng ăn; cúng bái để điều trị các bệnh nhiễm trùng) được xếp vào nhóm yếu tố nguy cơ xã hội của suy dinh dưỡng protein năng lượng. Nhận định này:A. ĐúngB. Sai.10. Tổn thương tim ở trẻ suy dinh dưỡng nặng :A. Cơ tim nhão, tẩm nhuận nhiều chất mỡB. Bị nhồi máu cơ timC. Teo nhỏD. Các van tim bị hởE. Tràn dịch màng ngoài tim11. Ở trẻ bị suy dinh dưỡng, có sự thay đổi ở ống tiêu hóa như sau:A. Tăng bài tiết acide trong dịch vị gây nên hiện tượng loét.B. Thành ruột bị mỏng nhưng các tế bào hấp thu ít bị tổn thương.C. Sự tiết mật và muối mật ít bị tổn thươngD. Ruột bị ngắn lại nhưng dãn raE. Hiện tượng đổi mới niêm mạc ruột bị chậm lại12. Những biến đổi của hệ thống miễn dịch trong suy dinh dưỡng :A. Tuyến ức teo dẫn đến ức chế miễn dịch thể dịchB. Đáp ứng miễn dịch trung gian tế bào ít bị tổn thương.C. Chức năng bạch cầu đa nhân và các thành phần bổ thể ít thay đổiD. Tế bào B sinh ra các globulin miễn dịch bị tổn thương nặng nềE. Giảm IgA tiết gây nên giảm đáp ứng miễn dịch tại chỗ niêm mạc13. Phương pháp phân độ suy dinh dưỡng theo lớp mỡ dưới da :A. Ít được áp dụng trong cộng đồng, chỉ dùng tại bệnh việnB. Không áp dụng đúng và rộng rãi cho mọi trẻ suy dinh dưỡngC. Dùng để đánh giá suy dinh dưỡng do thiếu đạmD. Được áp dụng trong cộng đồng để theo dõi sự tăng trưởng của trẻE. Dùng để đánh giá suy dinh dưỡng do thiếu năng lượng14. Đo vòng cánh tay là kỹ thuật:A. Dễ làm, độ chính xác caoB. Khó thực hiện nhưng độ tin cậy caoC. Bà mẹ có thể theo dõi sự tăng trưởng của con từ lúc mới sinh đến tuổi trưởng thành một cách dễ dàngD. Dùng để đánh giá SDD ở trẻ 1- 5 tuổi, áp dụng rộng rãi trong cộng đồngE. Câu C và D đúng15. Chỉ số cân nặng / tuổi ( CN/T) :A. Là chỉ số chính để đánh giá SDD nhưng có hạn chế lớn khi trẻ bị phù.B. Được dùng để đánh giá suy dinh dưỡng trong mọi trường hợpC. Ít được sử dụng ở cộng đồng để phân loại suy dinh dưỡngD. Chỉ dùng khi có biểu đồ tăng trưởngE. Không được áp dụng phổ biến vì bà mẹ không nhớ chính xác tuổi con16. Khi trẻ có cân nặng/ tuổi giảm thì gọi là suy dinh dưỡng :A. Thể nhẹ cânB. Thể còi cọcC. Thể gầy mònD. Thể còi cọc- gầy mònE. Thể cấp tính.17. Triệu chứng bắt buộc phải có ở thể Kwashiorkor là:A. Teo cơB. Mất lớp mỡ dưới daC. Mảng sắc tốD. PhùE. Tóc thưa dễ gãy, dễ rụng18. Thể teo đét chủ yếu là do:A. Thiếu đạm trầm trọngB. Thiếu năng lượng trường diễnC. Thiếu mỡ kéo dài.D. Thiếu vitamin A, B1E. Thiếu Glucid19. Để chẩn đoán bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em chúng ta cần:A. Một số kỹ thuật thăm dò caoB. Dựa vào vòng cánh tayC. Dựa vào tiền sử bệnh nhânD. Dựa vào cân nặng, chiều cao của trẻE. Dựa vào cân nặng và tuổi của trẻ.20. Khi chẩn đoán nguyên nhân bệnh SDD, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất:A. Trình độ văn hóa của mẹB. Điều kiện kinh tế của gia đìnhC. Tiền sử dinh dưỡng của trẻ.D. Cân nặng khi đẻ của trẻE. Số con trong gia đình.21. Để phát hiện sớm bệnh suy dinh dưỡng của trẻ, biện pháp tốt nhất là:A. Theo dõi tình trạng mắc bệnh nhiễm trùng của trẻB. Theo dõi cân nặng của trẻ hàng thángC. Thường xuyên đo vòng cánh tay của trẻD. Theo dõi chiều cao của trẻ hàng thángE. Khám sức khỏe định kỳ cho trẻ 3 tháng 1 lần22. Phòng suy dinh dưỡng là nhiệm vụ của:A. Ngành y tế và ủy ban bảo vệ trẻ emB. Toàn thể mọi thành viên trong xã hộiC. Ủy ban bảo vệ trẻ em và ngành giáo dụcD. Ngành y tế trong đó ngành nhi là quan trọng nhấtE. Ngành dinh dưỡng và kinh tế23. Suy dinh dưỡng thể phù ở trẻ < 6 tháng tuổi chủ yếu do chế độ dinh dưõng:A. Trẻ không được bú mẹB. Thiếu chất béoC. Thiếu năng lượng kéo dài.D. Quá nhiều chất bột và thiếu sữa mẹE. Thiếu vitamin A và B1.24. Thể teo đét do thiếu năng lượng có triệu chứng sau:A. Trẻ có nét mặt cụ già và phù nhẹ 2 chi dướiB. Hay khóc và chậm chạp.C. Trẻ thường gầy mòn và còi cọc.D. Vòng cánh tay ít thay đổi.E. Có biến loạn sắc tố da đặc biệt ở vùng da bẹn.25. Trẻ được chẩn đoán SDD cấp tính khi:A. Cân nặng /tuổi giảm > 20%, chiều cao/ tuổi giảm > 10%B. Chiều cao / tuổi giảm > 10%, cân / chiều cao > 90%.C. Cân nặng / chiều cao giảm > 20%, chiều cao /tuổi >90%D. Cân nặng / tuổi giảm > 10%, phù nhiều.E. Cân / chiều cao giảm > 10%, trẻ gầy đét.26. Trẻ sơ sinh lúc đẻ được chẩn đoán là suy dinh dưỡng bào thai khi :A. Cân nặng lúc đẻ < 2500 gr ở trẻ đủ thángB. Chiều dài < 50 cmC. Cân nặng đẻ thấp < 2700 gr.D. Vòng ngực < 33cm; vòng đầu < 30cmE. Mất toàn bộ lớp mỡ dưới da27. Trẻ sơ sinh có cân nặng lúc đẻ thấp thì:A. Giảm khả năng miễn dịch, dễ bị nhiễm khuẩnB. Giảm khả năng miễn dịch và dự trữ các chất dinh dưỡngC. Lực mút khi bú vẫn bình thườngD. Chậm lớn hơn trẻ khác mặc dù được nuôi dưỡng tốtE. Dễ rối loạn tiêu hóa và thiếu máu.28. Trẻ suy dinh dưỡng bào thai dễ có những nguy cơ sau:A. Hạ đường máu, hạ canxi máu, nhiễm trùngB. Hạ natri máu, thiếu máuC. Hạ đường máu, hạ canxi máu, hạ thân nhiệtD. Hạ magnê máu, hạ kali máuE. Thiếu kẽm trong huyết thanh, hạ đường máu.29. Ba biện pháp chính để điều trị trẻ suy dinh dưỡng bào thai là:A. Truyền máu, cho bú mẹ, cho thêm vitamin DB. Bảo đảm thân nhiệt, cách ly để tránh nhiễm trùng, truyền máu hay plasmaC. Nằm với mẹ, cho ăn sớm, kháng sinhD. Vitamin D để tránh còi xương sớm, chuyền dịch nuôi dưỡng và kháng sinhE. Cho bú mẹ sớm, đảm bảo thân nhiệt, vitamin D.30. Mục tiêu của Chiến lược Quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2000-2010 là:A. Giảm tỷ lệ trẻ < 5 tuổi suy dinh dưỡng còn < 30%.B. Tỷ lệ SDD thể nhẹ cân < 5 tuổi mỗi năm giảm 1,5%.C. Tỷ lệ SDD còi cọc ở trẻ < 5 tuổi mỗi năm giảm 2,5%.D. Tỷ lệ SDD nhẹ cân ở trẻ em < 5 tuổi giảm còn 20% vào năm 2005 .E. Tỷ lệ trẻ sơ sinh cân nặng < 2500g giảm còn 7% vào năm 201031. Điều nào sau đây là quan trọng nhất để phòng trẻ có cân nặng lúc đẻ thấp:A. Mẹ có chế độ ăn giàu chất dinh dưỡng phù hợp với khả năng và điều kiện sinh hoạtB. Phòng và chữa sớm những bệnh nhiễm trùng của mẹC. Tiêm phòng uốn ván cho mẹD. Săn sóc đặc biệt bà mẹ có chiều cao thấp.E. Nghỉ lao động trong thời gian mang thai32. Trẻ suy dinh dưỡng nặng cần phải:A. Được điều trị tại bệnh viện như là một bệnh cấp cứuB. Được điều trị tại nhà với sự chăm sóc đặc biệt của y táC. Xem như là một bệnh xã hội, giải quyết từ từ từng điểm mộtD. Phát hiện sớm để hướng dẫn mẹ cách chăm sóc con tại nhàE. Được quản lý chặt chẽ tại trạm xá33. Sắt được chỉ định dùng trong suy dinh dưỡng nặng như sau:A. 30 mg x 2lần/ ngày khi trẻ bắt đầu tăng cân và kéo dài 3 thángB. 30mg/ngày, khi bệnh nhiễm trùng ổn định và dùng trong 3 thángC. 30mg/ngày, khi trẻ bắt đầu tăng cân và kéo dài 1 thángD. 60 mg x 2lần/ ngày khi trẻ bắt đầu tăng cân và kéo dài 1 thángE. 3 mg/kg/ngày khi trẻ bắt đầu tăng cân và dùng ít nhất trong 2 tuần lễ34. Các lời khuyên sau đây được áp dụng để phòng ngừa hạ thân nhiệt ở trẻ suy dinh dưỡng, ngoại trừ một biện pháp:A. Cho trẻ nằm gần mẹ, da kề da.B. Cho trẻ nằm trong lồng kính tại phòng điều trị tích cực.C. Cho trẻ ăn đều đặn, 2-3 giờ / lần trong những giờ đầu vào viện cả ban đêm.D. Nằm với mẹ trong phòng có nhiệt độ 25-30 0 C.E. Luôn giữ cho trẻ khô ráo.35. Trong khi điều trị suy dinh dưỡng nặng cần cho trẻ ăn:A. Nhiều lần trong ngày; lúc đầu 2 giờ/lần, nhưng hạn chế cho trẻ ăn về đêm.B. Sữa giàu năng lượng trong tuần lễ đầu tiên nhưng tăng dần caloC. Qua sonde để đảm bảo số lượng thức ăn trong ngày.D. Những thức ăn mà trẻ thích để cung cấp năng lượng cho trẻ.E. Nên cho thức ăn giàu calo ngay từ khi trẻ vào viện để cho trẻ mau hồi phục.36. Chỉ định cho sắt ở trẻ suy dinh dưỡng nặng:A. Ngay khi trẻ mới nhập viện vì thiếu máu nhiều.B. Chỉ cho khi trẻ có biểu hiện thiếu máu rõ trên lâm sàng.C. Chỉ cho khi trẻ bắt đầu thèm ăn và tăng cân, bệnh nhiễm trùng ổn định.D. Không nên cho thêm sắt vì tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển.E. Khi trẻ có Hb < 5g%.37. Những biện pháp điều trị bổ sung sau đây rất quan trọng cho trẻ SDD nặng, trừ 1 biện pháp không được áp dụng:A. Thêm kali: 2-4mmol/kg/ngày ngay khi vào việnB. Thêm magnesium 0.3-0.6 mmol/kg/ngày trong 2 tuầnC. Cho ăn thức ăn ít muối.D. Cho vitamin AE. Cho sắt ngay khi trẻ mới vào viện38. Trong trường hợp suy dinh dưỡng nặng, chuyền dịch tĩnh mạch được chỉ định:A. Cho mọi trẻ SDD mới vào viện vì ăn uống kémB. Cho mọi trẻ Kwashiorkor lúc trẻ vào viện vì phù nhiềuC. Cho mọi trẻ Kwashiorkor có mất nước do ỉa chảyD. Cho trẻ mọi trẻ bị mất nước do ỉa chảy hoặc nônE. Cho trẻ bị mất nước nặng nhưng phải rất cẩn thận vì dễ đưa đến suy tim39. Vấn đề chuyền máu cho trẻ suy dinh dưỡng nặng:A. Truyền máu được chỉ định khi Hb < 5 g% và tốt nhất là truyền máu tươi.B. Truyền máu được chỉ định khi Hb < 3g% và tốt nhất là truyền hồng cầu khối.C. Số lượng máu phải ít hơn 20 ml/kg trong 3 giờ.D. Chống chỉ định vì trẻ SDD nặng rất dễ bị suy tim khi truyền.E. Câu B và C đúng.40. Trẻ SDD nặng có nghi ngờ nhiễm trùng thuốc kháng sinh chọn lựa ban đầu là:A. Ampicillline 50mg/kg/TB,TM/ mỗi 6 giờ trong 2 ngàyB. Gentamicin 7.5 mg/kg/TB hoặcTM /ngày trong 7 ngày.C. Chloramphenicol 25mg/kg/TB/TM mỗi 6 giờ trong 5 ngày.D. Amoxycillin 15 mg/kg mỗi 8 giờ trong 5 ngàyE. Co-trimoxazole uống 240 mg x 2 lần trong 5 ngày.41. Mối liên quan về giới tính với tỷ lệ và mức độ suy dinh dưỡng ở trẻ em Việt nam:A. Trẻ gái bị suy dinh dưỡng nhiều hơn trẻ trai với tỷ lệ 2:1B. Trẻ trai bị suy dinh dưỡng nhiều gấp 3 lần trẻ gái.C. Trẻ gái thường bị suy dinh dưỡng nặng hơn trẻ trai.D. Trẻ trai bị suy dinh dưỡng nặng hơn trẻ gái.E. Không có sự khác biệt rõ ràng về giới với tỷ lệ và mức độ suy dinh dưỡng.42. Trong suy dinh dưỡng protein-năng lượng nặng có sự biến đổi chức năng thận, biểu hiện bằng giảm mức lọc ở cầu thận, giảm sự bài xuất H + ở ống thận, tăng tái hấp thu K + . Nhận định này:A. ĐúngB. Sai.43. Trong SDD nặng cần cho thêm Kali và Mg vì chúng sẽ làm cho trẻ mau chóng trở lại thèm ăn, tăng trương lực cơ, hồi phục tái tạo cơ bắp nhanh. Nhận định này:A. ĐúngB. Sai.44. Liều vitamin A cho trẻ suy dinh dưỡng > 1 tuổi vào ngày đầu tiên là 200.000 đơn vị quốc tế. Nếu trước đó 1 tháng trẻ đã uống vitamin A thì không được cho vì nguy cơ gây ngộ độc cho trẻ. Nhận định trên :A. ĐúngB. Sai.45. Nhận định sau đây : “Đối với trẻ suy dinh dưỡng nặng các dấu hiệu nhiễm trùng như sốt thường không có, vì vậy ngay khi trẻ vào viện cho ngay kháng sinh phổ rộng và cho tiêm phòng vắc xin sởi nếu trẻ > 6 tháng và chưa được tiêm phòng” là:A. ĐúngB. Sai.46. Chỉ định kẽm trong suy dinh dưỡng: Kẽm có tác dụng trên sự tăng trưởng của trẻ đặc biệt là suy dinh dưỡng còi cọc. Liều dùng là 2 mg/kg/ngày. Nhận định này là:A. ĐúngB. Sai.47. Ở Việt Nam nhóm tuổi bị suy dinh dưỡng nhiều nhất là 36-48 tháng. Nhận định trên :A. ĐúngB. Sai48. Có sự khác biệt rõ ràng về giới tính với tỷ lệ và mức độ suy dinh dưỡng ở trẻ em Việt nam. Trẻ gái bị suy dinh dưỡng nhiều hơn trẻ trai. Nhận xét này :A. ĐúngB. Sai49. Về nguyên nhân của suy dinh dưỡng protein - năng lượng ở trẻ em Việt nam thì nguyên nhân do dinh dưỡng chiếm đến 60%. Nhận định trên :A. ĐúngB. Sai50. Suy dinh dưỡng làm trẻ kém phát triển về thể chất và tinh thần. Tác hại của SDD càng nặng, nếu bệnh xuất hiện lúc cơ quan chưa trưởng thành, trước 6 tuổi đối với não và trước 20 tuổi đối với chiều cao. Nhận định trên:A. ĐúngB. SaiNộp bàiKết quả:Tổng số câu: 0Số câu đúng: 0Số câu sai: 0Tỷ lệ đúng: Làm lạiĐáp án chi tiếtThi đề mớiBấm vào câu đã làmđể xem lại đáp án + lời giải chi tiết1234567891011121314151617181920212223242526272829303132333435363738394041424344454647484950Học thử miễn phí "Tất cả những đề và đáp án có trong bộ đề thi, đã được MEDUC kiểm duyệt, nhưng không thể tránh sai sót, mọi sai sót xin báo về mail: meduc.vn@gmail.com, chân thành cám ơn các bạn"Chia sẻ: Còn lại0p:0s