Meduc.vn Đề thi Nhi khoa: Nhiễm trùng sơ sinh1. Uốn ván rốn không còn là một bệnh hay gặp hiện nay trong giai đoạn sơ sinh.A. Đẻ sạchB. Thuốc sát khuẩn tốtC. Tay nghề của nhân viên y tế đã nâng caoD. Dụng cụ được hấp vô trùngE. Mẹ được tiêm phòng uốn ván2. Sơ sinh dễ mắc nhiễm trùng vì có thể hít dịch tiết âm đạo mẹ có vi khuẩn rồi vi khuẩn ngấm vào da gây bệnh.A. ĐúngB. Sai3. Yếu tố nguy cơ cao của bệnh nhiễm trùng sơ sinh sớm do vi khuẩn truyền bằng đường mẹ - thai:A. Mẹ bị ngứa âm hộ không rõ nguyên nhân trước sinhB. Bàn tay chăm sóc của nhân viên y tế không vệ sinhC. Mẹ bị nấm âm đạoD. Mẹ bị nhiễm trùng đường tiểu 15 ngày trước sinh không được điều trị kháng sinhE. Mẹ bị sốt vì sót nhau sau sinh4. Nhiễm trùng sơ sinh mắc phải sau sinh thường xuất hiện :A. Sau sinh 48 giờB. Sau sinh 72 giờC. Sau sinh 84 giờD. Sau sinh 96 giờE. Sau sinh 6 ngày5. Đặc điểm của nhiễm trùng mắc phải sau sinh là:A. Triệu chứng giống nhiễm trùng sơ sinh sớmB. Điểm khởi phát tại chỗC. Triệu chứng nhiễm trùng huyếtD. Nổi vân tím toàn thânE. Trụy tim mạch6. Một trẻ sơ sinh đẻ non 32 tuần, mẹ bị nhiễm trùng huyết nặng, sau đẻ 1 giờ trẻ xuất hiện suy hô hấp, chẩn đoán trường hợp này :A. Suy hô hấp do bệnh màng trongB. Suy hô hấp do nhiễm trùng sơ sinh sớmC. Chẩn đoán phân biệt giữa một suy hô hấp do bệnh màng trong và viêm phổi của nhiễm trùng sơ sinh sớmD. Suy hô hấp do trung tâm hô hấp chưa hoàn chỉnhE. Không có chẩn đoán nào đúng7. Nguyên nhân thường gặp của nhiễm trùng sơ sinh mắc phải ở bệnh viện là:A. Qúa nhiều trẻ sinh ra ở nhà hộ sinhB. Nuôi dưỡng trẻ sơ sinh thấp yếu nhẹ cân bằng dung dịch Glucose 5%C. Nuôi dưỡng trẻ sơ sinh thấp yếu nhẹ cân bằng dung dịch Glucose 10%D. Không lau chùi lồng kínhE. Không chiếu tia cực tím ở khoa sơ sinh8. Một trẻ sơ sinh đẻ non 32 tuần thai, được nuôi dưỡng dịch chuyến và kháng sinh kết hợp 3 loại Claforan, Ampicilline, Gentamycine để điều trị nhiễm trùng sơ sinh sớm, từ ngày thứ 4 trẻ xuất hiện những dấu hiệu sau (không có trong 3 ngày đầu sau đẻ): thở nhanh, bụng chướng, phân xanh nhầy. Chẩn đoán nghi ngờ trong trường hợp này là :A. Nhiễm trùng sơ sinh mắc phải sau sinh tiêu điểm đường hô hấpB. Nhiễm trùng sơ sinh mắc phải sau sinh tiêu điểm đường tiêu hóaC. Nhiễm trùng sơ sinh mắc phải ở bệnh viện tiêu điểm đường tiêu hóaD. Nhiễm trùng sơ sinh mắc phải ở bệnh viện tiêu điểm đường hô hấpE. Nhiễm trùng sơ sinh mắc phải ở bệnh viện dạng nhiễm trùng huyết9. Một trong những dạng lâm sàng điển hình của nhiễm trùng sơ sinh sớm truyền bằng đường mẹ - thai:A. Viêm rốnA. Viêm rốnB. Viêm vúC. Ỉa chảyD. Suy hô hấp viêm phổiE. Viêm xương tuỷ xương10. Cháu bé sơ sinh bị bệnh viêm màng não mủ ngày thứ 2 sau sinh. Trẻ này thuộc bệnh:A. Nhiễm trùng sơ sinh mắc phải sau sinhB. Nhiễm trùng sơ sinh sớm truyền bằng đường mẹ - thaiC. Nhiễm trùng hệ thống thần kinhD. Bệnh lý nhiễm trùngE. Viêm não11. Một trẻ sơ sinh đủ tháng có những yếu tố nguy cơ trong tiền sử nghi ngờ nhiễm trùng sơ sinh sớm truyền bằng đường mẹ - thai. Lâm sàng cần phải theo dõi dấu hiệu chính :A. Thân nhiệt, bú nôn, thức tỉnhB. Nhịp tim , nhịp thởC. Nhịp thở, trưong lực cơ, vận động nhiều hay ítD. Màu sắc phân , màu sắc daE. Màu sắc da, nước tiểu12. Dịch ối xanh phân su là yếu tố nguy cơ cao của nhiễm trùng sơ sinh sớm sớm truyền bằng đường mẹ - thai.A. ĐúngB. Sai13. Chẩn đoán bệnh nhiễm trùng sơ sinh sớm truyền bằng đường mẹ - thai thường khó. Trong một số trường hợp cần phải cho điều trị dù triệu chứng lâm sàng chưa rõ. Cần phải cho điều trị khi có:A. Yếu tố nguy cơ chính trong tiền sử.B. Yếu tố nguy cơ phụ trong tiền sử, CTM máu có số lượng bạch cầu 20.000/mm3C. Không có yếu tố nguy cơ trong tiền sử, CRP làm 12 giờ đầu có kết quả bất thườngD. Có yếu tố nguy cơ, xét nghiệm cận lâm sàng âm tínhE. Không có yếu tố nguy cơ, CTM có số lượng bạch cầu 6500/mm314. Một trẻ sơ sinh được chẩn đoán nhiễm trùng sơ sinh sớm (mẹ bị nhiễm trùng đường tiểu do E.Coli trong 3 tháng cuối trước khi sinh), trong trường hợp này chọn lựa kháng sinh cho điều trị:A. PNCB. PNC + GentamycineC. Ampicilline + GentamycineD. Claforan +AmoxillineE. Không có câu nào đúng15. Một trẻ sơ sinh đẻ non 34 tuần thai, đươc theo dõi nhiễm trùng sơ sinh sớm truyền bằng đường mẹ-thai, được điều trị kháng sinh kết hợp 2 loại Ampicilline và Gentamycine, sau 3 ngày điều trị, các kết quả xét nghiệm làm lúc mới sinh đều âm tính, trong tình huống này về điều trị cần:A. Tiếp tục điều trị kháng sinh cho đủ 5 ngàyB. Tiếp tục điều trị kháng sinh cho đủ 7 ngàyC. Ngưng ngay kháng sinhD. Cho kháng sinh tiếp tục để dự phòng nhiễm trùngE. Cho xét nghiệm lại16. Chỉ định kết hợp kháng sinh trong điều trị nhiễm trùng sơ sinh sớm truyền bằng đường mẹ - thai dựa vào vi khuẩn :A. E.Coli, Pseudomonas , Hemophilus InfluenzaB. Listeria Monocytogenese , Liên cầu khuẩn nhóm B, PseudomonasC. Liên cầu khuẩn nhóm B , Hemophilus Influenza , SalmonellaD. Vi khuẩn gram dương , gram âm , kỵ khíE. E.Coli, Listeria Monocytogenese, Liên cầu khuẩn nhóm B17. Kháng sinh hàng đầu để điều trị nhiễm trùng sơ sinh sớm truyền bằng đường mẹ - thai là ClaforanA. ĐúngB. Sai18. Một trẻ sơ sinh đủ tháng mẹ bị bệnh giống như cảm cúm 10 ngày trước sinh, ối xanh bẩn trong khi sinh, sau khi sinh cháu bé bị suy hô hấp. Cháu bé được chẩn đoán bệnh nhiễm trùng sơ sinh sớm truyền bằng đường mẹ - thai. Về điều trị, cần chỉ định kháng sinh :A. Ampicilline + GentamycineB. Beta lactame + AminosidesC. Claforan + AmpicillineD. Ceftriaxone + AmpicillineE. Claforan + Ampicilline + Gentamycine19. Một trẻ sơ sinh đẻ non 34 tuần thai, mẹ không có bệnh lý nào đặt biệt, ối xanh bẩn trong khi sinh, sau khi sinh cháu bé bị suy hô hấp. Cháu bé được chẩn đoán bệnh nhiễm trùng sơ sinh sớm truyền bằng đường mẹ - thai. Về điều trị, cần chỉ định kháng sinh :A. Ampicilline + GentamycineB. Beta lactame + AminosidesC. Claforan + AmpicillineD. Ceftriaxone + AmpicillineE. Claforan + Ampicilline + Gentamycine20. Nguyên nhân lây nhiễm thường gặp nhất của nhiễm trùng mắc phải sau sinh:A. Do đường sinh dục mẹ bị nhiễm khuẩnB. Do không chiếu tia cực tím sát khuẩn phòng sơ sinhC. Do không rửa tay cẩn thận trước khi chăm sóc 1 trẻ sơ sinhD. Do ối vỡ sớmE. Do không đeo gant khi hút dịch21. Phương thức hữu hiệu nhất dự phòng nhiễm trùng sơ sinh mắc phải ở bệnh viện:A. Rửa tay cẩn thận trước và sau khi chăm sóc mỗi trẻ sơ sinh.B. Dùng dụng cụ khám và chăm sóc riêng cho từng trẻ sơ sinhC. Chiếu tia cực tím sát khuẩn phòng bệnhD. Chùi phòng bệnh hàng ngàyE. Tất cả các câu trả lời đều đúng22. Một trẻ sơ sinh đủ tháng 9 ngày tuổi từ nông thôn chuyển lên vì bỏ bú, bụng chướng, thở nhanh và sốt. Trẻ được chẩn đoán là viêm phổi sau sinh. Về điều trị, cần chỉ định kháng sinh:A. VancomycineB. Ampicillin + GentamycineC. Amoxilline uốngD. Cephalosporine thế hệ thứ IIIE. Không có câu nào đúng23. Loại vi khuẩn thường gây nhiễm trùng sơ sinh mắc phải ở bệnh viện:A. Liên cầu khuẩn nhóm BB. KlebshiellaC. Tục cầu vàngD. Tuỳ theo sinh thái của từng khoa sơ sinhE. Pseudomonas24. Sơ sinh 30 tuần thai, sau sinh có suy hô hấp được điều trị 3 loại kháng sinh kết hợp cho nhiễm trùng sơ sớm. Từ ngày thứ 5 sau đẻ trẻ xuất hiện da tái, nhịp thở không đều. Trong trường hợp này cần phải xử trí :A. Ngưng ngay các kháng sinh và theo dõiB. Xét nghiệm cấy máu và đổi kháng sinh điều trịC. Tiếp tục kháng sinh đang cho, chờ kết quả xét nghiệm sẽ đổi kháng sinh sauD. Không xét nghiệm phải đổi ngay kháng sinhE. Cấy máu tìm vi khuẩn gây bệnh, cho kháng sinh khi có kết quả25. Nhiễm trùng sơ sinh mắc phải tại cộng đồng thường gây kháng thuốc.A. ĐúngB. Sai26. Uốn ván rốn thuộc loại:A. Nhiễm trùng sơ sinh sớmB. Nhiễm trùng sơ sinh mắc phải sau sinhC. Viêm rốn ( thuộc dạng nhiễm trùng sơ sinh sớm thể tại chỗ)D. Không thuộc bệnh lý nhiễm trùngE. Không có câu trả lời nào đúng27. Đường gây bệnh thông thường nhất của uốn ván rốn là:A. Đường ngoài daB. Đường tai giữaC. Đường máuD. Đường rốnE. Đường tiêu hóa28. Phương thức nào quan trọng nhất trong điều trị uốn ván rốn:A. Điều trị bằng kháng độc tố chống uốn ván S.A.TB. Điều trị kháng sinh PNC để diệt vi khuẩn uốn vánC. Điều trị hỗ trợ bằng chăm sóc, nuôi dưỡng đầy đủ năng lượngD. Điều trị thuốc an thầnE. Tất cả các phương thức trên đều quan trọng29. Yếu tố nào sau đây có khả năng tiên lượng sớm bệnh uốn ván rốn:A. Thời gian ủ bệnhB. Cơn co giậtC. Cơn ngưng thởD. Nhiệt độE. Màu sắc da30. Uốn ván rốn luôn là một bệnh nguy hiểm và hay gặp ở thời kỳ sơ sinh hiện nayA. ĐúngB. SaiNộp bàiKết quả:Tổng số câu: 0Số câu đúng: 0Số câu sai: 0Tỷ lệ đúng: Làm lạiĐáp án chi tiếtThi đề mớiBấm vào câu đã làmđể xem lại đáp án + lời giải chi tiết123456789101112131415161718192021222324252627282930Học thử miễn phí "Tất cả những đề và đáp án có trong bộ đề thi, đã được MEDUC kiểm duyệt, nhưng không thể tránh sai sót, mọi sai sót xin báo về mail: meduc.vn@gmail.com, chân thành cám ơn các bạn"Chia sẻ: Còn lại0p:0s