Meduc.vn Đề thi Nhi khoa: Hen trẻ em1. Hen được định nghĩa là :A. Một sự viêm của khí đạo kết hợp sự co thắt cơ trơnB. Một hội chứng viêm mãn tính của khí đạo kết hợp với sự hạn chế khí lưu thông trong khí đạoC. Một hội chứng viêm mãn tính của khí đạo kết hợp với sự tăng phản ứng của khí đạo.D. Một sự co thắt của khí đạo kết hợp sự phù nề và tăng tiết chất nhầy trong phế quản.E. Tất cả đều đúng2. Yếu tố nguy cơ làm dễ bị tử vong trong bệnh hen trẻ em gồm:A. Sự nghèo khóB. Mẹ hút thuốc lá (hơn ½ gói mỗi ngày)C. Thường bị phơi nhiễm với dị ứng nguyên và nhiễm khuẩn hô hấp ở thời kỳ thơ ấu.D. Không đánh giá đúng mức độ nặng của henE. Tất cả đều đúng3. Yếu tố nguy cơ dễ mắc hen gồm các yếu tố sau, ngoại trừ:A. Sự nghèo khó. B. Tuổi mẹ dưới 20 khi sinh trẻC. Cân nặng lúc sinh <2500grD. Mẹ hút thuốc lá (hơn ½ gói mỗi ngày)E. Không tuân thủ điều trị4. Tỷ lệ hiện mắc của bệnh hen trên thế giới thay đổi tùy theo vùng và giao động trong khoảng:A. 0-15 %B. 15-30%C. 30-35%D. 0-30%E. Tất cả đều sai5. Cung phản xạ trục là:A. Cung phản xạ của hệ phó giao cảm tại nhu mô phổiB. Cung phản xạ có thụ thể nằm ở phế nang.C. Cung phản xạ có trung tâm là các hạch phó giao cảm tại nãoD. Cung phản xạ có nhánh hướng tâm đi đến các cơ trơnE. Tất cả đều đúng6. Dị ứng nguyên quan trọng nhất trong môi trường là:A. Lông chó, mèo.B. Phấn hoaC. Nấm mốcD. Bụi nhàE. Gián7. Thành phần gây dị ứng quan trọng nhất trong bụi nhà là:A. Nấm mốc.B. Lông chó, mèoC. Loài ve acariensD. Xác gián bị phân huỷE. Tất cả đều đúng8. Hen dị ứng là loại hen:A. Xảy ra trên các trẻ có cơ địa dị ứngB. Thường có tiền sử gia đình hen hoặc dị ứngC. Có test da dương tính với mọi dị ứng nguyênD. Tất cả các câu trên đều đúngE. Câu A và B đúng9. Sau khi ngưng nuôi chó mèo, các dị ứng nguyên của chúng vẫn tiếp tục tồn tại đến:A. 1-2 thángB. 2-3 thángC. 3-4 thángD. 4-5 thángE. 5-6 tháng10. Thành phần gây dị ứng chủ yếu của loài ve acariens là:A. Nước bọtB. PhânC. Độc tốD. Xác phân hủyE. Tất cả đều đúng11. Loại virus hợp bào hô hấp có thể gây hen thông qua cơ chế:A. Kích thích hệ trực giao cảmB. Gây nên đáp ứng tăng IgE đặc hiệu đối với nóC. Làm mất quân bình hệ thần kinh thực vậtD. Phản ứng gây độc tế bàoE. Tất cả đều đúng12. Các rối loạn tâm lý, cảm xúc có thể ảnh hưởng xấu đến bệnh hen bằng cách:A. Làm cho hen khó điều trị hơnB. Làm cho bệnh hen nặng lênC. Làm giảm khả năng đề kháng của cơ thểD. Làm mất thăng bằng hệ thần kinh thực vậtE. Tất cả đều đúng13. Việc cuối cùng cần làm để quyết định một dị ứng nguyên là thủ phạm gây hen là:A. Test daB. Định lượng IgE đặc hiệuC. Định lượng IgE toàn phầnD. Test gây hen thử với dị ứng nguyên nghi ngờE. Tất cả đều sai14. Trong số các loại virus, loại nào sau đây có liên quan mật thiết với hen trẻ em:A. Virus hợp bào hô hấp (RSV)B. AdenovirusC. RhinovirusD. Influenzae virus.E. Virus sởi15. Một bệnh nhiễm khuẩn hô hấp cấp rất khó chẩn đoán phân biệt với hen trẻ em là:A. Lao sơ nhiễm có hạch chèn phế quản.B. Viêm tiểu phế quản cấpC. Giãn phế quảnD. Viêm phế quản cấp.E. Viêm thanh quản cấp.16. Hen không dị ứng có thể thông qua các cơ chế:A. Mất cân đối của hệ thần kinh thực vậtB. Sự kích thích thụ thể của phản xạ trục bởi các kích thích không đặc hiệuC. Trào ngược dạ dày thực quảnD. Tất cả các câu trên đều đúngE. Chỉ câu B và C đúng17. Dấu hiệu gợi ý hen do trào ngược dạ dày thực quản:A. Điều trị hen thông thường không giải quyết được một cách dứt khoátB. Trẻ chậm lên cân do chán ănC. Hay nôn trớ về đêmD. Trẻ hay bị ho và sò sè ban ngàyE. Đáp ứng tốt với theophylline18. Đặc điểm của thể hen ẩn ở trẻ em là :A. Trẻ ho nhiều vào ban ngàyB. Đáp ứng tốt với theophyllinC. Đáp ứng tốt với các thuốc chủ vận beta 2 giao cảmD. Nghe được ran rít và ran ngáy lúc trẻ hoE. Tất cả đều sai19. Máy đo lưu lượng đỉnh:A. Rất có ích để xác định mức độ tổn thương khí đạoB. Giúp đánh giá mức độ tắc nghẽn của hệ thống khí đạo do henC. Dùng được ở mọi lứa tuổiD. Khó áp dụng vì quá đắt tiềnE. Câu B và C đúng20. Định lượng IgE đặc hiệu cho phép:A. Xác định dị ứng nguyên gây henB. Chẩn đoán mức độ nặng của henC. Xác định cơ địa dị ứngD. Xác định những dị ứng nguyên gây mẫn cảmE. Tất cả đều đúng21. Một dị ứng nguyên có thể được xem là thủ phạm gây hen khi:A. Có tiền sử lên cơn mỗi lần tiếp xúcB. Có sự gia tăng IgE toàn phần đối với dị ứng nguyên đóC. Có test da dương tính với loại dị ứng nguyên đóD. Tất cả các câu trên đều đúngE. Câu A và C đúng22. Biểu hiện nào sau đây không gợi ý hen dị ứng :A. Có tiền sử hen hoặc dị ứng của bản thân và gia đìnhB. Cơn hen có liên quan với sự tiếp xúc với một hoặc nhiều dị ứng nguyênC. Cơn xuất hiện từ từ và đáp ứng không triệt để với thuốc giãn phế quảnD. Thường đáp ứng nhanh và toàn diện với các thuốc dãn phế quảnE. Xuất hiện ở lứa tuổi lớn23. Về mặt lâm sàng, viêm tiểu phế quản cấp khác hen ở điểm, ngoại trừ:A. Xảy ra ở trẻ nhỏ dưới 6 tháng tuổiB. Diễn biến cấp tính với ho nhiều và khó thởC. Thông khí phổi giảm nặngD. Tự lui bệnh sau 7 ngàyE. Không đáp ứng với các thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh24. Xét nghiệm định lượng IgE đặc hiệu:A. Có tên là Prick testB. Có tên là RASTC. Giúp chẩn đóan xác định dị ứng nguyên gây henD. Là test rẻ tiềnE. Nên thực hiện trước khi làm test da25. Test lẫy da (prick test) là test:A. Rất đắt tiềnB. Rất khó thực hiệnC. Ít có giá trịD. Có thể thay thế cho định lượng IgE đặc hiệuE. Tất cả đều sai26. Trong bệnh hen, sự tăng bạch cầu đa nhân ái toan có ý nghĩa khi số lượng :A. > 200 bạch cầu/mm3B. > 300 bạch cầu/mm3C. > 400 bạch cầu/mm3D. > 500 bạch cầu/mm3E. > 600 bạch cầu/mm327. Thăm dò có giá trị tương đương với đo lưu lượng đỉnh trong đánh giá mức độ tắc nghẽn khí đạo là:A. Đo dung tích sốngB. Đo thể tích thở ra gắng sức trong giây đầuC. Đo thể tích thở thườngD. Đo thể tích cặn chức năngE. Tất cả đều sai28. Chi tiết nào không đúng khi đo lưu lượng đỉnh:A. Trẻ phải ở tư thế đứngB. Trẻ hít vào thật đầy lồng ngực trước khi thổi vào máyC. Thổi toàn bộ lượng khí trong phổi vào máy trong 30 giâyD. Thổi 3 lần và chọn kết quả cao nhấtE. So sánh kết quả đo được với trị số bình thường29. Định lượng IgE toàn phần cho phép:A. Xác định cơ địa dị ứngB. Xác định dị ứng nguyên gây henC. Tiên lượng độ nặng của henD. Quyết định chế độ điều trịE. Tất cả đều sai30. Muốn khẳng định một dị ứng nguyên là thủ phạm gây hen cần phải có:A. Test lẫy da dương tínhB. Test RAST dương tínhC. IgE toàn phần tăng mạnhD. Test gây hen thử dương tínhE. Câu B và D đúng31. Để xác định hen do trào ngược dạ dày thực quản cần thăm dò:A. Đo pH phần trên thực quảnB. Nội soi dạ dàyC. Chụp TOGDD. Đo pH phần dưới thực quảnE. Câu C,D đúng32. Để phát hiện thể hen ẩn cần: A. Đo lưu lượng đỉnh ngày 2 lầnB. Đo lưu lượng đỉnh trước và sau nghiệm pháp gắng sứcC. Khám phổi tìm ran ngáy rít về đêmD. Cho bệnh nhi tiếp xúc với không khí lạnhE. Câu B và C đúng33. Các nội dung chính trong giáo dục bệnh nhân và bố mẹ gồm:A. Sinh lý bệnh của bệnh henB. Các yếu tố làm nặng và tiên lượng của henC. Cách tránh các yếu tố làm khởi động cơn henD. Cơ chế tác dụng của thuốc điều trị henE. Câu B và C đúng34. Nguyên tắc của giải mẫn cảm trong hen dị ứng là :A. Đưa vào cơ thể các chất làm biến đổi dị ứng nguyênB. Đưa vào cơ thể những chất làm ức chế đáp ứng dị ứngC. Đưa vào cơ thể những chất ngăn chặn sự xâm nhập của dị ứng nguyên vào cơ thể.D. Đưa vào cơ thể từng lượng nhỏ dị ứng nguyên tăng dần theo thời gianE. Đưa vào cơ thể huyết thanh kháng IgE người35. Những thành tựu mới giúp kiểm soát tốt hơn bệnh hen dị ứng là:A. Sự ra đời của các thuốc ức chế phóng hạt và kháng leucotriensB. Các thuốc điều trị hen được đưa vào cơ thể chủ yếu bằng đường hítC. Corticoid dùng theo đường hít nhằm kiểm soát tình trạng viêm mãn do dị ứng trong henD. Các câu trên đều đúngE. Câu B và C đúng36. Để đảm bảo hiệu quả cao nhất khi điều trị hen bằng các dạng thuốc bình xịt định liều (MDI), cần:A. Cho trẻ hít đồng bộ với lúc xịt thuốcB. Cần đảm bảo đúng liều lượng quy địnhC. Súc miệng sau mỗi lần dùng thuốcD. Phải dùng kèm bầu hítE. Tất cả đều đúng37. Biện pháp cuối cùng để điều trị hen cấp nặng là:A. Sử dụng salbutamol nhỏ giọt tĩnh mạch.B. Sử dụng hydrocortisone TMC. Sử dụng hô hấp viện trợD. Sử dụng theophyllin TME. Tất cả đều sai38. Loại corticoid dùng theo đường hít được xem là tốt nhất hiện nay là:A. BudesonideB. TriamcinoloneC. FlunisolideD. FluticasoneE. Beclomethasone39. Phương cách phù hợp nhất để hạn chế sự phát triển của loài ve acariens trong điều kiện của chúng ta là:A. Phòng ngủ của trẻ càng ít đồ đạc càng tốtB. Gắn máy điều hoàC. Gắn máy hút ẩmD. Phun thuốc diệt acariensE. Tất cả đều đúng40. Định lượng IgE toàn phần cho phép :A. Xác định chẩn đoán hen dị ứngB. Đánh giá mức độ nặng của henC. Phát hiện cơ địa dị ứngD. Loại trừ chẩn đoán henE. Tất cả đều đúng41. Test da (prick test) là test nhằm :A. Phát hiện dị ứng nguyên gây henB. Phát hiện cơ địa dị ứngC. Đánh giá mức độ dị ứngD. Phát hiện dị ứng nguyên gây mẫn cảm trên bệnh nhiE. Tất cả đều đúng42. Trong điều kiện nước ta, để hạn chế nấm mốc biện pháp tốt nhất là :A. Sử dụng thuốc phun diệt nấmB. Sử dụng máy hút ẩmC. Sử dụng máy điều hòaD. Giữ nhà cửa thông thoáng khô ráoE. Thường xuyên phơi chăn màn43. Trong chế độ điều trị duy trì trong hen mãn (kéo dài) theo bậc cấp đối với loại hen kéo dài nặng (cấp 4), các thuốc được sử dụng gồm:A. Thuốc ức chế phóng hạtB. Corticoide hít liều caoC. Thuốc giãn phế quản tác dụng kéo dàiD. Tất cả đều đúngE. Câu B và C đúng44. Trong điều trị hen, thuốc chủ yếu giúp kiểm soát hen về lâu về dài và duy trì được chức năng phổi bình thường là:A. Kháng histamin đặc hiệu H1 (Ketotifen)B. Thuốc chủ vận beta 2 tác dụng kéo dàiC. Corticoid hít dài ngàyD. Corticoid uống dài ngàyE. Tất cả đều đúng45. Trong điều trị hen mãn theo bậc cấp, nếu không kiểm soát được triệu chứng sau mỗi đợt điều trị 1-6 tháng, trước khi quyết định lên bậc, cần xét lại:A. Kỹ thuật dùng thuốc của bệnh nhân.B. Sự tuân thủ y lệnh.C. Sử dụng máy đo lưu lượng đỉnh có tốt không.D. Tất cả đều đúngE. Câu A và B đúng46. Trong điều trị hen, fluticasone (Flixotide) là loại corticoid hít có những đặc điểm sau:A. Có tác dụng kháng viêm mạnh nhấtB. Ít gây các tác dụng phụ tại chỗC. Đạt nồng độ hoạt tính trong huyết tương cao nhấtD. Có thể điều trị với liệu trình ngắn hơnE. Tất cả đều đúng47. Mục đích của điều trị hen gồm các điểm sau, ngoại trừ:A. Chữa lành bệnh henB. Kiểm soát triệu chứngC. Tránh phải nhập việnD. Không bị rối loạn giấc ngủE. Hạn chế tác dụng phụ của thuốc điều trị48. Nội dung giáo dục bệnh nhi và gia đình bao gồm, ngoại trừ:A. Bản chất, các yếu tố làm nặng và tiên lượng của bệnh henB. Cách tránh các yếu tố khởi động cơn henC. Cách điều trị các cơn hen nặngD. Nhận biết và điều trị các đợt bột phát henE. Theo dõi chức năng phổi hằng ngày bằng máy đo lưu lượng đỉnh49. Để việc sử dụng thuốc khí dung với bình xịt định liều (MDI) có hiệu quả, cần ngậm chặt vòi bình xịt để hạn chế thuốc thất thoát thuốcA. ĐúngB. Sai50. Dạng thuốc hen dùng theo đường hít phù hợp cho trẻ em mọi lứa tuổi là dạng bột hít:A. ĐúngB. Sai51. Thuốc giãn phế quản ở dạng bình xịt định liều bị chống chỉ định trong trường hợp hen cấp nặng:A. ĐúngB. Sai52. Một trong những tiêu chuẩn cơn hen cấp nhẹ là trẻ nói câu ngắn :A. ĐúngB. Sai53. Hen cấp nặng có độ bảo hòa oxy < 90% :A. ĐúngB. Sai54. Dạng corticoide tiêm tĩnh mạch phù hợp nhất trong điều trị cơn hen cấp nặng là dexamethasone :A. ĐúngB. Sai55. Hiện nay, theophylline được chỉ định trong trường hợp hen cấp nhẹ và vừa:A. ĐúngB. SaiNộp bàiKết quả:Tổng số câu: 0Số câu đúng: 0Số câu sai: 0Tỷ lệ đúng: Làm lạiĐáp án chi tiếtThi đề mớiBấm vào câu đã làmđể xem lại đáp án + lời giải chi tiết12345678910111213141516171819202122232425262728293031323334353637383940414243444546474849505152535455Học thử miễn phí "Tất cả những đề và đáp án có trong bộ đề thi, đã được MEDUC kiểm duyệt, nhưng không thể tránh sai sót, mọi sai sót xin báo về mail: meduc.vn@gmail.com, chân thành cám ơn các bạn"Chia sẻ: Còn lại0p:0s