Meduc.vn Đề thi Ngoại khoa số 191. Triệu chứng thực thể của lồng ruột cấp đến muộn là: Bụng chứng.A. ĐúngB. Sai2. Triệu chứng thực thể của lồng ruột cấp đến muộn là: Sờ thấy khối lồng, thăm trực tràng có máu tươi.A. ĐúngB. Sai3. Triệu chứng thực thể của lồng ruột cấp đến muộn là: Thăm trực tràng có thể thấy đầu khối lồng.A. ĐúngB. Sai4. Triệu chứng thực thể của lồng ruột cấp đến muộn là: Thăm trực tràng có máu nâu đen.A. ĐúngB. Sai5. Những bệnh ở trẻ em có dấu hiệu “ỉa máu” cần phân biệt với lồng ruột cấp là: Giãn đại tràng bẩm sinh.A. ĐúngB. Sai6. Những bệnh ở trẻ em có dấu hiệu “ỉa máu” cần phân biệt với lồng ruột cấp là: Polyp đại trực tràng.A. ĐúngB. Sai7. Những bệnh ở trẻ em có dấu hiệu “ỉa máu” cần phân biệt với lồng ruột cấp là: Viêm ruột.A. ĐúngB. Sai8. Những bệnh ở trẻ em có dấu hiệu “ỉa máu” cần phân biệt với lồng ruột cấp là: Lỵ trực khuẩn.A. ĐúngB. Sai9. Điều trị lồng ruột cấp ở trẻ còn bú: Nên bắt đầu bằng bơm hơi khi bệnh nhi đến sớm.A. ĐúngB. Sai10. Điều trị lồng ruột cấp ở trẻ còn bú: Khi bệnh nhi đến muộn > 48h hoặc có dấu hiệu viêm phúc mạc thì chống chỉ định bơm hơi tháo lồng.A. ĐúngB. Sai11. Điều trị lồng ruột cấp ở trẻ còn bú: Ngày nay tháo lồng bằng barit đang được sử dụng phổ biến thay thế cho tháo lồng bằng bơm hơi.A. ĐúngB. Sai12. Điều trị lồng ruột cấp ở trẻ còn bú: Phẫu thuật được chỉ định khi không có chỉ định tháo lồng bằng hơi hoặc tháo lồng bằng hơi nước không có tác dụng.A. ĐúngB. Sai13. Các nguyên nhân nào sau đây có liên quan đến lồng ruột cấp:A. Polyp ruộtB. Túi thừa meckelC. Viêm hạch mạc treoD. Tuột đôi14. Loại Virut nào sau đây được xem là có liên quan đến lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú:A. Entero – virus.B. Adeno – virusC. Rotano – virus.D. Alphano – virus.15. Nguyên nhân thực thể nào dưới đây không gây ra lồng ruột thứ phát:A. Polyp ruột.B. Các túi thừa ở ruộtC. Các khối u ở ruộtD. Dính ruột16. Lồng ruột ở trẻ bú mẹ thường được xếp loại nào trong các loại sau đây.A. Lồng ruột cấp tính.B. Lồng ruột bán cấp tính.C. Lồng ruột mãn tính.D. Lồng ruột hỗn hợp.17. Trong các thành phần búi lồng ruột ở trẻ bú mẹ sau đây, thành phần nào là nguyên nhân chính đã gây ra những biến chứng của bệnh:A. Đầu lồng. B. Cổ lồngC. Lớp áo ngoàiD. Lớp áo giữa.18. Lý do nào sau đây không giải thích được vì sao lồng ruột ở trẻ bú mẹ thường xảy ra ở vùng hồi manh tràng.A. Đây là vùng giầu tổ chức bạch huyết và nhạy cảm với viêm nhiễm.B. Đây là vùng ranh giới giữa hai đoạn ruột di động và cố định.C. Đây là vùng hay có những phản hồi nhu động của đoạn cuối hồi tràngD. Đây là vùng có ban hồi – manh tràng và ruột thừa.19. Triệu chứng cơ năng xuất hiện sớm nhất của lồng ruột là:A. Bỏ búB. Khóc cơnC. NônD. Ỉa máu20. Đặc điểm nôn trong lồng ruột cấp đến sớm là:A. Nôn ra sữa vừa ăn.B. Nôn ra sữa xa bữa ăn.C. Nôn ra dịch mật.D. Nôn ra máu21. Triệu chứng thực thể đặc hiệu của lồng ruột cấp là:A. Bụng chướngB. Hố chậu phải rỗngC. Thăm trực tràng có máuD. Sờ thấy khối lồng.22. Khối lồng thường được sờ thấy ở vùng:A. Hố chậu phải.B. Hạ sườn phải.C. Trên rốn.D. Hố chậu trái.23. Dấu hiệu thường gặp khi thăm trực tràng của lồng ruột cấp là:A. Có phân vàngB. Có phân lẫn máuC. Bóng trực tràng rỗngD. Thấy đầu khối lồng24. Triệu chứng lâm sàng quan trọng nhất chứng tỏ lồng ruột cấp tính đến muộn là:A. Sờ thấy khối lồng.B. Ỉa máuC. Sốt caoD. Nôn25. Hình ảnh XQ chứng tỏ khối lồng đã hoại tử gây thủng ruột là:A. Mức nước hơi B. Liềm hơiC. Ruột giãnD. Ổ bụng mờ.26. Phương pháp điều trị lồng ruột cấp đến sớm thường được sử dụng là:A. Mổ tháo lồngB. Bơm hơi tháo lồngC. Bơm Baryt tháo lồngD. Điều trị nội và theo dõi27. Bơm hơi tháo lồng: dấu hiệu quan trọng nhất chứng tỏ khối lồng đã tháo được làA. Bụng trướng đều.B. Không còn sờ thấy khối lồng.C. Áp lực bơm tụt xuống đột ngột.D. Áp lực bơm lên chậm.28. Tuổi thường gặp nhất của trẻ bị lồng ruột cấp là:A. Sơ sinhB. 4-8 tháng.C. > 1 tuổi.D. > 2 tuổi.29. Hình ảnh XQ đặc biệt của lồng ruột là:A. Ruột giãnB. Mức nước hơiC. Liềm hơiD. Hình càng cua30. Phương pháp cận lâm sàng được sử dụng để chẩn đoán lồng ruột cấp là:A. Xét nghiệm máu.B. Chụp bụng không chuẩn bịC. Siêu âm bụngD. Soi đại tràng31. Dấu hiệu thực thể không phải của lồng ruột cấp là:A. Sờ thấy khối lồng B. Hố chậu phải rỗngC. Thăm trực tràng có máuD. Dấu hiệu rắn bò32. Hình ảnh siêu âm của lồng ruột cấp điển hình là:A. Ổ bụng có dịchB. Hình ảnh bánh sanwichC. Dày thành ruộtD. Hình càng cua.33. Đặc điểm nôn của lồng ruột cấp đến muộn là:A. Nôn ra sữa vừa ăn.B. Nôn ra sữa xa bữa ăn C. Nôn ra dịch mật.D. Nôn ra máu.34. Triệu chứng lâm sàng của lồng ruột cấp đến muộn: A. Nôn ra sữa.B. Ỉa máu tươi.C. Sờ thấy khối lồng ở duới sườn phải.D. Bụng trướng không sờ thấy khối lồng.35. Sau tháo lồng bằng bơm hơi, dấu hiệu nào sau đây chứng tỏ kết quả chưa chốt.A. Không nôn.B. Bú tốtC. Ỉa ra máuD. Không sờ thấy khối lồng.36. ( Áp dụng cho câu 36-38) Bé trai 12 tháng tuổi, nặng 13kg đến viện trong tình trạng nôn, khóc nhiều, kêu đau bụng, ỉa 1 lần phân vàng lẫn máu. Các dấu hiệu trên gợi ý nghĩ tới bệnh? A. Rối loạn tiêu hoáB. Viêm ruột thừaC. Viêm ruộtD. Lồng ruột37. Chỉ định đầu tiên bạn nghĩ đến: A. Siêu âm bụngB. Xq bụngC. Xét nghiệm máuD. Chụp đại tràng.38. Cháu bé được chẩn đoán xác định là lồng ruột, phương pháp điều trị đầu tiên là:A. Đơn thuốc về.B. Truyền dịch, kháng sinh.C. Bơm hơi tháo lồngD. Mổ tháo lồng.39. (Áp dụng cho câu 39-41) Bé trai 8 tháng tuổi, nặng 12kg vào viện trong tình trạng li bì, sốt cao 39 – 40 độ, vẻ mặt hốc hác, mạch 140l/p, bụng trướng nhiều, nôn ra nước mật, ỉa máu nâu đen. Bạn sẽ làm gì đầu tiên khi tiếp nhận bệnh nhi:A. Đưa bệnh nhân đi siêu âm để chẩn đoán bệnh.B. Đưa bệnh nhân đi chụp XQ bụng.C. Truyền nước điện giải.D. Xét nghiệm máu40. Với các triệu chứng trên bạn nghĩ đến bệnh nhi bệnh gì?A. Viêm ruột hoại tử.B. Lồng ruột cấp tới muộnC. Viêm phúc mạc do viêm ruột thừa.D. Tắc ruột.41. Với ý nghĩa trên, bạn sẽ làm gì tiếp theo để chẩn đoán xác định.A. Xét nghiệm máu.B. Siêu âm ổ bụngC. XQ bụngD. Chụp đại tràng.42. Dấu hiệu lâm sàng của dị tật hậu môn trực tràng là: Không ỉa phân suA. ĐúngB. Sai43. Dấu hiệu lâm sàng của dị tật hậu môn trực tràng là: Ỉa phân su qua lỗ ròA. ĐúngB. Sai44. Dấu hiệu lâm sàng của dị tật hậu môn trực tràng là: Thụt ra phân suA. ĐúngB. Sai45. Dấu hiệu lâm sàng của dị tật hậu môn trực tràng là: Đái ra phân suA. ĐúngB. Sai46. Triệu chứng lâm sàng cảu dị tật hậu môn trực tràng thể thấp là: Khi khóc vết tích hậu môn phồng lênA. ĐúngB. Sai47. Triệu chứng lâm sàng cảu dị tật hậu môn trực tràng thể thấp là: Đái ra phân suA. ĐúngB. Sai48. Triệu chứng lâm sàng cảu dị tật hậu môn trực tràng thể thấp là: Ấn vào vết tích hậu môn mềm.A. ĐúngB. Sai49. Triệu chứng lâm sàng cảu dị tật hậu môn trực tràng thể thấp là: Ấn vào vết tích hậu môn chắc.A. ĐúngB. Sai50. Về phân loại dị tật hậu môn trực tràng theo phân loại quốc tế (wingspred 1986): Hậu môn nắp thuộc thể thấp, gặp cả nam và nữ.A. ĐúngB. Sai51. Về phân loại dị tật hậu môn trực tràng theo phân loại quốc tế (wingspred 1986): Teo hậu môn trực tràng có rò trực tràng với niệu đạo tiền liệt tuyến là thể caoA. ĐúngB. Sai52. Về phân loại dị tật hậu môn trực tràng theo phân loại quốc tế (wingspred 1986): Teo hậu môn có rò trực tràng tiền đình là thể trung gianA. ĐúngB. Sai53. Về phân loại dị tật hậu môn trực tràng theo phân loại quốc tế (wingspred 1986): Còn ổ nhớp là thể hiếm gặp, gặp ở cả trẻ năm và nữ.A. ĐúngB. Sai54. Khám lâm sàng phát hiện dị tật hậu môn trực tràng: Nếu lỗ hậu môn vị trí bình thường thì dùng ống sonde khám xem có hẹp hậu môn hay teo trực tràng khôngA. ĐúngB. Sai55. Khám lâm sàng phát hiện dị tật hậu môn trực tràng: Đái ra phân su thường là thể cao.A. ĐúngB. Sai56. Khám lâm sàng phát hiện dị tật hậu môn trực tràng: Đánh giá chính xác lỗ rò từ ống hậu môn trực tràng phải đợi từ 12- 24h sau đẻA. ĐúngB. Sai57. Khám lâm sàng phát hiện dị tật hậu môn trực tràng: Nếu phân su rò qua lỗ âm đạo là dị tật thể thấpA. ĐúngB. Sai58. Các thăm dò cận lâm sàng chẩn đoán dị tật hậu môn trực tràng: Chụp bụng nghiêng tư thế đầu thấp, mực đích tìm túi cùng trực tràng.A. ĐúngB. Sai59. Các thăm dò cận lâm sàng chẩn đoán dị tật hậu môn trực tràng: Nên chụp XQ bụng sau đẻ ít nhất là 6hA. ĐúngB. Sai60. Các thăm dò cận lâm sàng chẩn đoán dị tật hậu môn trực tràng: Dị tật hậu môn trực tràng thấp khi khoảng cách giữa túi cùng trực tràng và vết tích hậu môn lớn hơn 2cmA. ĐúngB. SaiNộp bàiKết quả:Tổng số câu: 0Số câu đúng: 0Số câu sai: 0Tỷ lệ đúng: Làm lạiĐáp án chi tiếtThi đề mớiBấm vào câu đã làmđể xem lại đáp án + lời giải chi tiết123456789101112131415161718192021222324252627282930313233343536373839404142434445464748495051525354555657585960Học thử miễn phí "Tất cả những đề và đáp án có trong bộ đề thi, đã được MEDUC kiểm duyệt, nhưng không thể tránh sai sót, mọi sai sót xin báo về mail: meduc.vn@gmail.com, chân thành cám ơn các bạn"Chia sẻ: Còn lại0p:0s