Meduc.vn Đề thi Ngoại khoa số 161. Thương tổn tuỷ không hoàn toàn dùng để mô tả:A. Liệt không hoàn toàn tứ chi.B. Liệt không hoàn toàn 2 chân.C. Liệt vận động nhưng còn cảm giác.D. Mất không hoàn toàn chức năng thần kinh dưới tổn thương.2. Biểu hiện lâm sàng của tổn thương mặt trước tuỷ:A. Mất hoàn toàn cảm giác nông và sâu.B. Rối loạn cảm giác nông, còn cảm giác sâu.C. Chỉ liệt vận động.D. Liệt vận động và giảm cảm giác sâu.3. Hội chứng Brown – Sequard dùng để mô tả bệnh nhân:A. Có tổn thương sừng trước tuỷ sống.B. Mất vận động dưới tổn thương, mất cảm giác nông bên đối diện.C. Tổn thương tuỷ trung tâmD. Chỉ liệt vận động, còn cảm giác.4. Biểu hiện lâm sàng của tổn thương tuỷ trung tâm đoạn cổ:A. Liệt hoàn toàn dưới tổn thương.B. Liệt chân nhiều hơn tay.C. Liệt tay nhiều hơn chân.D. Liệt không đồng đều.5. Mất phản xạ cơ thắt và cương cứng dương vật ở nam giới trong chấn thương cột sống là dấu hiệu của:A. Chấn thương tuỷ cổ.B. Chấn thương tuỷ thắt lưng.C. Tổn thương tuỷ hoàn toàn.D. Tổn thương đám rối đuôi ngựa6. Tiên lượng chấn thương tuỷ phụ thuộc vào: A. Thương tổn và xử trí ban đầu.B. Thương tổn xươngC. Độ vững của cột sốngD. Cơ chế chấn thương.7. Phương pháp sơ cứu quan trọng nhất trong chấn thương cột sống cổ là:A. Thở O2.B. Truyền dịch.C. Tiêm corticoidD. Bất động cổ bằng nẹp bên ngoài8. Trong chấn thương cột sống phân loại Frankel nhằm:A. Đánh giá mức độ mất vững cột sống.B. Đánh giá mức độ thương tổn vận động.C. Đánh giá mức độ rối loạn cảm giác.D. Đánh giá mức độ thương tổn vận động và cảm giác.9. Phân loại Frankel A trong chấn thương cột sống nhằm để chỉ bệnh nhân:A. Liệt hoàn toàn tứ chi.B. Liệt hoàn toàn vận động 2 chi dưới.C. Mất vận động và cảm giác dưới tổn thương.D. Mất hoàn toàn vận động và cảm giác dưới tổn thương.10. Chỉ định chụp MRI cột sống với bệnh nhân chấn thương cột sống khi:A. Bệnh nhân có liệt nhưng không thấy tổn thương trên phim XQ.B. Bệnh nhân không liệt nhưng có vỡ xương trên phim XQ.C. Cho tất cả bệnh nhân nghi ngờ chấn thương cột sống.D. Bệnh nhân có vỡ thân đốt sống trên CT.11. Biểu hiện tổn thương tuỷ không hoàn toàn khi chấn thương cột sống lưng là:A. Yếu tứ chi.B. Liệt hoàn toàn 2 chân, yếu 2 chân.C. Liệt hoàn toàn 2 chân nhưng có cảm giác.D. Yếu 2 chân.12. Trong chấn thương cột sống cổ, Frankel C mô tả:A. Thương tổn mất vững.B. Thương tổn vững.C. Liệt không hoàn toàn chi trên.D. Giảm vận động và cảm giác tứ chi.13. Phương pháp chẩn đoán hình ảnh tốt nhất để xác định sự mất vững cột sống do chấn thương:A. XQ quy ước cột sống.B. CT cột sống.C. MRI cột sống.D. XQ cột sống tư thế cúi ưỡn tối đa.14. Phương pháp chẩn đoán hình ảnh tốt nhất để xác định thương tổn tuỷ do chấn thương:A. XQ quy ước cột sống.B. CT cột sốngC. MRI cột sống.D. XQ đĩa đệm tiêm thuốc cản quang.15. Trong thương tổn cột sống lưng, Frankel D mô tả:A. Bệnh nhân chỉ liệt tay, không liệt chân.B. Bệnh nhân chỉ liệt chân, không liệt tayC. Giảm vận động và cảm giác 2 chi dưới.D. Liệt không hoàn toàn 2 chi dưới.16. Trong chấn thương cột sống lưng, bệnh nhân có rối loạn cảm giác từ rốn trở xuống cho thấy:A. Bệnh nhân có vỡ ở D10.B. Bệnh nhân có tổn thương vùng đuôi ngựa.C. Bệnh nhân có tổn thương tuỷ D10.D. Bệnh nhân có chèn ép tuỷ.17. Trong chấn thương cột sống, hội chứng đuôi ngựa dùng để chỉ:A. Bệnh nhân có thương tổn thần kinh ở chóp tuỷ.B. Bệnh nhân có tổn thương thần kinh từ L5 trở xuống.C. Bệnh nhân có chèn ép đám rối đuôi ngựa.D. Bệnh nhân có liệt từ đầu gối trở xuống.18. Phương pháp tốt nhất để phát hiện tổn thương xương ở bản lề cổ ngực trong chấn thương là:A. XQ cột sống cổ thẳng – nghiêng. B. CT cột sống cổ.C. XQ vận động cột sống cổ.D. MRI cột sống cổ.19. Phân loại u não của WHO dựa theo:A. Vị trí khối u.B. Mức độ ác tính.C. Nguồn gốc tế bào.D. Kích thước u.20. U tế bào hình sao – Astrocytoma – có nguồn gốc từ: A. Tế bào biểu mô thần kinh.B. Tế bào Schwan.C. Màng não.D. Tế bào mầm.21. Ependimoma là u của tế bào biểu mô thần kinh thường nằm ở:A. Gần vỏ não.B. Tiểu não.C. Vùng hố yên.D. Trong hay ngoài cạnh não thất.22. Lượng dịch não tuỷ mà đám rối mạch mạc tiết ra trong 1 ngày khoảng:A. 1000 ml.B. 500 mlC. 100 mlD. 50 ml23. Dấu hiệu chắc chắn nhất của hội chứng tăng áp lực nội sọ:A. Đâu đầuB. Nôn.C. Phù gai thị khi soi đáy mắt.D. Mờ mắt.24. Dấu hiệu đặc trưng của u não vùng trán:A. Liệt nửa người bên đối diện.B. Rối loạn ngôn ngữ.C. Động kinh.D. Thay đổi tính cách.25. Rối loạn ngôn ngữ là đặc trưng của:A. U bán cầu.B. U vùng thái dương bán cầu trội.C. U não vùng đỉnh.D. U não vùng chẩm.26. Dấu hiệu đặc trưng của vùng hố yên là:A. Nhìn mờ.B. Giảm thị lực, mất thị trường phía thái dương.C. Thay đổi tính cách.D. Hội chứng tăng áp lực nội sọ27. Dấu hiệu sớm của u hố sau: A. Liệt vận động.B. Nuốt nghẹn sặc.C. HC tăng áp lực nội sọ.D. Giảm thị lực28. Thoát vị não:A. Hậu quả của u não bán cầuB. Triệu chứng cảu u não hố sau.C. Giai đoạn muộn của giãn não thất.D. Giai đoạn muộn của HC tăng áp lực nội sọ29. Hình ảnh vôi hoá ở hố yên trên XQ là dấu hiệu gợi ý của:A. U tuyến yên B. U sọ hầu.C. U màng não.D. U thần kinh thị giác.30. Đặc điểm để phân biệt u não với áp xe não trên phim CT là:A. Tỉ trọng của khối choán chỗ.B. Ranh giới của khối choán chỗ.C. Tình trạng ngấm thuốc cản quang của khối choán chỗ.D. Số lượng khối choán chỗ.31. Điều trị tia xạ đối với u não nhằm:A. Thay thế phương pháp phẫu thuật.B. Điều trị trước mổ.C. Điều trị sau mổ u có tế bào nhạy cảm với tia xạ.D. Điều trị u hố sa.32. Điều trị hoá chất u não nhằm:A. Điều trị sau mổ u tế bào thần kinh đệm.B. Điều trị sau mổ u màng não.C. Điều trị sau mổ cho tất cả các loại u não.D. Thay thế phẫu thuật cho các khối u não không mổ được.33. Xạ phẫu – dao Gamma – là phương pháp điều trị u não hiện đại có thể:A. Thay thế phẫu thuật.B. Điều trị các u não nhỏ ở sâu, đường kính dưới 2,5 cm.C. Điều trị u thân não.D. Điều trị u não dạng nang.34. Khoảng tỉnh trong Chấn Thương Sọ Não là:A. Rối loạn tri giác.B. Khoảng thời gian tỉnh, tính từ lúc bị tai nạn tới khi có rối loạn tri giác.C. Tri giác giảm đi 2 điểm theo thang điểm Glasgow.D. Mất tri giác ban đầu rồi tỉnh lại, sau đó lại có rồi loạn tri giác.35. Ý nghĩa của khoảng tỉnh, chấn thương sọ não có khoảng tỉnh là:A. Có tổn thương dập não.B. Có máu tụ ngoài màng cứng.C. Có máu tụ dưới màng cứng.D. Có máu tụ trong sọ.36. Nguồn gốc chảy máu gây máu tụ ngoài màng cứng:A. Chắc chắn luôn từ động mạch màng não giữa.B. Từ các nguồn sau: động mạch màng não giữa, đường vỡ xương, từ rĩnh mạch (xoang tĩnh mạch)C. Từ nhu mô não.D. Từ động mạch não giữa.37. Máu tụ dưới màng cứng cấp tính cũng thể hiện triệu chứng như máu tụ ngoài màng cứng khi:A. Đó là máu tụ nhỏ.B. Máu tụ dưới màng cứng không gây chèn ép não.C. Máu tụ dưới màng cứng đơn thuần – không kèm dập não.D. Máu tụ dưới màng cứng kèm dập não.38. Máu tụ trong não chỉ chẩn đoán khi:A. Tri giác xấu dần.B. Có liệt ngay ½ người.C. Có hình ảnh chụp CT.D. Có rối loạn cảm giác ½ người.39. Liệt ½ người ntn thì có ý nghĩa chẩn đoán máu tụ trong sọ:A. Liệt ½ người ngay sau chấn thương.B. Liệt ½ người xuất hiện sau 1 thời gian cùng với giảm trí giác.C.Liệt xuất hiện bất kỳ lúc nào.D. Liệt ½ người kèm rối loạn cảm giác nông bên đối diện.40. Giãn đồng tử do máu tụ nội sọ trong chấn thương là do:A. Do chèn ép dây thần kinh số 1.B. Do chèn ép trực tiếp dây thần kinh số 3.C. Do chèn ép dây thần kinh số 4.D. Do chèn ép dây thần kinh số 6.41. Giãn đồng tử có ý nghĩa gì trong chẩn đoán chấn thương sọ não:A. Trong chấn đoán máu tụ ngoài màng cứng.B. Trong chẩn đoán phù não.C. Trong chẩn đoán tăng áp lực nội sọ giai đoạn muộn.D. Trong chẩn đoán vị trí khối máu tụ.42. Giãn đồng tử liên quan đến vị trí của máu tụ trong sọ:A. Giãn đồng tử đồng bên khối máu tụ.B. Giãn đồng tử khác bên khối máu tụ.C. Giãn đồng tử không liên quan đến vị trí khối máu tụ.D. Giãn đồng tử có giá trị tiên lượng.43. Chẩn đoán máu tụ ngoài màng cứng cần:A. Chỉ cần phát hiện khoảng tỉnh là đủ.B. Theo dõi (bảng điểm Glasgow): giảm 2 điểm phải nghĩ đến máu tụ ngoài màng cứng.C. Có dấu hiệu lâm sàng rõ (khoảng tỉnh, điểm Glasgow hạ, các dấu hiệu thần kinh khu trú hoặc thần kinh thực vật …) với hình ảnh phim chụp CT rõ.D. Chỉ cần có khoảng tỉnh với đường vỡ xương thái dương44. Chỉ định mổ máu tụ dưới màng cứng khi:A. Khi máu tụ lớn chèn ép não làm giảm chi giác.B. Đã có máu tụ là mổ.C. Khối máu tụ bằng 10 gr trở lên.D. Khi máu tụ kèm theo theo tổn thương phối hợp45. Hình ảnh máu tụ dưới màng cứng cấp tính đơn thuần trên phim chụp CT là:A. Hình thấu kính 2 mặt lồi.B. Hình thấu kính 1 mặt lồi 1 mặt lõm.C. Hình đa giác.D. Không có hình dạng.46. Trên phim chụp CT, hình ảnh máu tụ ngoài màng cứng là:A. Khối tăng tỉ trọng, hình thấu kính 2 mặt lồi.B. Tuỳ thuộc vị trí máu tụ, phần lớn có tăng tỉ trọng, hình thấy kính 2 mặt lồi.C. Hình dạng khác nhau tuỳ thuộc vị trí máu tụ.D. Khối tăng tỉ trọng hình liềm.47. Khái niệm về vết thương sọ não là do tổn thương:A. Vết rách da đầu và vỡ xương sọ.B. Rách da đầu vào tới não.C. Làm thông khoang dưới nhện với môi trường bên ngoài.D. Vỡ nền sọ.48. Vết thương sọ não đến sớm là:A. Đến trước 6hB. Vết thương sạch.C. Chảy máu và dịch não tuỷ.D. Chảy dịch não tuỷ.49. Chẩn đoán HC viêm màng não dựa vào:A. Cứng gãy, Kernig (+), vạch màng não (+)B. HC nhiễm khuẩn.C. Xét nghiệm dịch não tuỷ có vi khuẩn.D. Hội chứng TALNS50. Vết thương sọ não cần chụp CT để:A. Chẩn đoán xác đinh.B. Tìm tổn thương phối hợp toàn thân.C. Đánh giá mức độ tổn thương do vết thương sọ não.D. Tìm đường vỡ xương.51. Sơ cứu vết thương sọ não phải:A. Khám nhanh và hỗ trợ hô hấp, tuần hoàn.B. Cạo tóc, băng vết thương và cầm máu, tiêm SAT, kháng sinh, đặt đường tĩnh mạch, tổ chức vận chuyển về tuyến chuyên khoa.C. Vừa hồi sức, vừa chuyển việnD. Có thể làm sạch vết thương, khâu cầm máu, hồi sức, khi ổn định thì chuyển viện.52. Thứ tự xử trí hồi sức, chống phù não:A. Thuốc mani tol, đảm bảo hô hấp, an thần, theo dõi chi giác, áp lực trong sọ, ổn định huyết động.B. Đảm bảo hô hấp, tư thế đầu cao, an thần, ổn định huyết động, thuốc manitol, theo dõi chi giác, áp lực trong sọ.C. Theo dõi chi giác, áp lực trong sọ, an thần, đảm bảo hô hấp, tư thế đầu cao, thuốc manitol.D. Áp lực trong sọ, an thần, đảm bảo hô hấp, tư thế đầu cao, thuốc manitol, theo dõi chi giác.53. Chỉ định điều trọ trong vết thương sọ não hở là:A. Khi chẩn đoán vết thương sọ não là có chỉ định mổ. B. Đa số có chỉ định mổ loại trừ vài trường hợp đặc biệt.C. Chỉ cần điều trị kháng sinh.D. Chỉ cần điều trị chống phù não.54. Chọc dò nước não tuỷ trong vết thương sọ não hở khi: A. Vết thương sọ não có biểu hiện viêm màng não.B. Tất cả trường hợp bị vết thương sọ não.C. Không có chỉ định chọc dò nước não tuỷ.D. Vết thương sọ não đến muộn.55. Trong viêm màng não mủ nước não tuỷ thay đổi ntn: A. Nước não tuỷ đục.B. Nước não tuỷ có máu.C. Nước não tuỷ trong.D. Nước não tuỷ mầu vàng.56. Xét nghiệm vi khuẩn:A. Luôn luôn cấy có vi khuẩn.B. Luôn luôn không tìm thấy vi khuẩn.C. Có lúc thấy vi khuẩn có lúc không.D. Chỉ tìm thấy vi khuẩn Gr(+) 57. Dấu hiệu lâm sàng quan trọng nhất của máu tụ ngoài màng cứng:A. Có khoảng tỉnh.B. Hôn mê từ lâuC. Liệt ½ người.D. Rối loạn thần kinh thực vật.58. Dấu hiệu quan trọng nhất để xác định vết thương sọ não hở là:A. Khối máu tụ dưới da đầu.B. Vết rách da đầu có lún xương sọ.C. Chảy dịch não tuỷ qua lỗ tai.D. Lòi tổ chức não qua vết thương.59. Dấu hiệu quan trọng nhất chẩn đoán vỡ nền sọ tầng trước:A. Chảy dịch não tuỷ qua tai.B. Tụ máu xương chũm.C. Tụ máu dưới da đầu vùng trán.D. Tụ máu hố mắt kiểm đeo kính râm.60. Dấu hiệu thần kinh khu trú có giá trị nhất trong chẩn đoán máu tụ trong sọ là:A. Liệt ½ người.B. Giãn đồng từ 1 bên từ từ tăng dần.C. Liệt dây thần kinh khứu giác.D. Liệt mặt ngoại biên.Nộp bàiKết quả:Tổng số câu: 0Số câu đúng: 0Số câu sai: 0Tỷ lệ đúng: Làm lạiĐáp án chi tiếtThi đề mớiBấm vào câu đã làmđể xem lại đáp án + lời giải chi tiết123456789101112131415161718192021222324252627282930313233343536373839404142434445464748495051525354555657585960Học thử miễn phí "Tất cả những đề và đáp án có trong bộ đề thi, đã được MEDUC kiểm duyệt, nhưng không thể tránh sai sót, mọi sai sót xin báo về mail: meduc.vn@gmail.com, chân thành cám ơn các bạn"Chia sẻ: Còn lại0p:0s