Meduc.vn Dề thi Ngoại khoa số 151. Tr/ch nào là của gãy cổ xương đùi chính danh:A. Cạnh ngoài của bàn chân hợp với cạnh giường 1 góc 60 độB. Cạnh ngoài của bàn chân hợp với cạnh giường 1 góc 45 độC. Cạnh ngoài của bàn chân hợp với cạnh giường 1 góc 30 độD. Cạnh ngoài của bàn chân đổ sát mặt giường2. Vị trí gãy xương thường gặp ở trẻ emA. Gãy trên lồi cầu x.cánh tayB. Gãy lồi cầu trongC. Gãy lồi cầu ngoàiD. Gãy mỏm khuỷu3. Trong trường hợp gãy liên mấu chuyển x.đùi, không quan sát đc d/h Trendelenberg vì.A. Cơ mông nhỡ quá yếuB. Diện gãy ngoài bao khớpC. Cơ mông nhỡ còn nguyên vẹnD. Gãy xương thường xảy ra ở người già và bệnh nhân không thể phối hợp để thăm khám4. Xương bánh chè lên cao bất thường được quan sát thấy trong:A. Đứt gân tứ đầu đùiB. Trật xương bánh chè C. . Đứt gân bánh chèD. Gãy xương bánh chè5. Nghiệm pháp Lachman được sử dụng để đánh giá A. Sự di lệch ra trước của xương đùi so với xương chàyB. Sự di lệch ra trước của xương chày so với xương đùiC. Sự di lệch ra sau của xương đùi so với xương chàyD. Sự di lệch ra sau của xương chày so với xương đùi6. Nghiệm pháp Lachman đc thực hiện ở tư thế gối gấp A. 30 độB. 45 độC. 60 độD. 90 độ7. Dấu hiệu lâm sàng có giá trị nhất trong chẩn đoán gãy xương là:A. Bầm tím, tụ máu dưới daB. Sưng nề vùng chi thể bị gãyC. Hạn chế vận động của vùng chi thể bị gãy D. Điểm đau chói ở phần chi thể bị gãy8. Chiều dài tuyệt đối của chi thể bị gãyA. Chiều dài của phần chi thể được đo qua 1 khớpB. Chiều dài của phần chi thể được đo qua 1 khớp hoặc nhiều khớpC. Chiều dài của phần chi thể không đo qua 1 khớpD. Chiều dài của phần chi thể đo qua 2 mốc cùng 1 xương9. Chiều dài tương đối của chi thể là A. Chiều dài của phần chi thể được đo qua khớpB. Chiều dài của phần chi thể không được đo qua khớpC. Chiều dài của phần chi thể đo qua 2 mốc của cùng 1 xươngD. Chiều dài của phần chi thể đo qua 2 mốc của 2 xương khác nhau10. Dấu hiệu có giá trị nhất trong chẩn đoán gãy xương A. Ngắn chiều dài tuyệt đốiB. Bầm tím muộnC. Bệnh nhân không đi lại đượcD. Đau vùng chi thể bị gãy11. Cử động đàn hồi là dấu hiệu có giá trị trong chẩn đoánA. Gãy xương do chấn thươngB. Trật khớp khuỷuC. Trật khớp cấp tínhD. Gãy xương do bệnh lý12. Biến dạng điển hình của trật khớp háng kiểu chậuA. Đùi khép, xoay trong và ngắn chiB. Đùi khép, xoay ngoài và ngắn chiC. Đùi dạng, xoay ngoài và gấp nhẹD. Đùi khép, xoay ngoài và gấp nhẹ13. Vùng tam giác da mu tay nằm giữa ngón 1 và 2 là vùng cảm giác của: A. Thần kinh trụ B. TK quayC. TK giữaD. TK bì cánh tay quay14. D/h lâm sàng để phân biệt TK quay thấp và TK quay cao là:A. Mất duỗi và dạng ngón tay cáiB. Mất duỗi các ngón tayC. Mất duỗi cổ tayD. Mất sấp cẳng tay15. Biến chứng tổn thương mạch ít gặp trongA. Gãy trên lồi cầu xương cánh tay ở trẻ emB. Gãy trên lồi cầu xương đùiC. Gãy mâm chày D. Gãy mỏm khuỷu16. Dấu hiệu LS tổn thương TK giữa do gãy trên lồi câu xương cánh tay trẻ em gây lên là:A. Teo cơ ô mô cáiB. Mất đối chiếu ngón cáiC. Mất duỗi ngón cáiD. Mất dạng ngón cái17. Đường Nelaton – Roser là đường đụoc tạo bởi:A. Gai chậu trước trên, ụ ngồi, mấu chuyển lớn xương đùiB. Gai chậu sau trên, ụ ngồi, mấu chuyển lớn xương đùiC. Gai chậu trước trên, ụ ngồi, mấu chuyển nhỏ xươngđùiD. Gai chậu sau trên, ụ ngồi, mấu chuyển nhỏ xương đùi18. Bình thường tam giác Bryant là tam giácA. Vuông cân B. VuôngC. CânD. Đều19. Trong gãy Pouteau – Colles, dấu hiệu Velpeau được quan sát thấy khi nhìn cổ tay ở tư thếA. Thẳng trước sau B. Nghiêng 90 độC. Nghiêng 30 độD. Nghiêng 60 độ20. Trong gãy Pouteau – Colles, mỏm trâm quay thường:A. Thấp hơn mỏm trâm trụB. Cao hơn mỏm trâm trụC. Bằng mỏm trâm trụD. Cao hơn hoặc bằng mỏm trâm trụ21. ( Áp dụng cho câu 21-23) Bn nam 23t vào viện vì đau chân T sau tai nạn xe máy – ô tô cách 10h. Khám thấy khớp gối T sưng nề, biến dạng, bắp chân T căng, nổi nhiều phỏng nước, cẳng bàn chân T còn hồng ấm, mạch mu chân, chày sau trái yếu hơn bên P, tê bì toàn bộ cẳng bàn chân T, vận động chủ động ngón chân T yếu, vận động thụ động cổ bàn chân T được gần hết tầm vận động. Bn có triệu chứng LS của:A. Hội chứng rối loạn dinh dưỡng kiểu SuddeckB. Hội chứng volkmanC. Hội chứng chèn ép khoangD. Hội chứng thiếu máu chi cấp tính22. Theo dõi bệnh nhân sau 6h, các triệu chứng LS nặng lên, không bắt được mạch mu chân, mạch chày sau bắt rất yếu. Theo bạn, không bắt được mạch mu chân vìA. Chân bệnh nhân sưng nề nhiều lênB. Bệnh nhân bị tắc mạch do huyết khốiC. Áp lực khoang tăng caoD. Rối loạn vận mạch sau chấn thương23. Để chẩn đoán xđ cho bệnh nhân cần làm xét nghiệmA. Siêu âm Doppler mạch chi dưới 2 bênB. Định lượng nồng độ CPK máuC. Chụp cộng hưởng từ cẳng chân để đánh giá các thành phần trong khoang cẳng chânD. Đo áp lực khoang cẳng chân24. ( Áp dụng cho câu 24-26) Bn nam 20t, vào viện vì mất cơ năng tay sau tai nạn giao thông. Khám thấy sưng nề cánh tay, khuỷu P, mất sấp ngửa cẳng tay P. gấp duỗi cổ tay P được, mất duỗi các ngón tay, mất dạng ngón tay cái, gấp được các ngón tay. Mạch quay và trụ đều rõ. Chụp XQ phát hiện thấy gãy thân x.cánh tay 1/3 giữa, gãy x.trụ 1/3 trên và trật chỏm xương quay. Bn này có dấu hiệu của?A. Liệt TK trụ B. Liệt TK quayC. Liệt TK giữaD. Liệt 3 dây TK tay P25. Nguyên nhân gây liệt dây TK của BN này doA. Gãy xương cánh tayB. Gãy xương trụ C. Trật chỏm quayD. Cả 3 yếu tố trên26. Dây TK bị liệt là dây TK hỗn hợp (vừa chi phối cảm giác, vừa chi phối vận động) cần khám thêm vùng cảm giác nào để đánh giá TK bị liệt ở bn nàyA. Vùng da mu tay nằm giữa khoang ngón 1 và 2B. Vùng da ô mô cáiC. Vùng da đốt xa ngón 2,3,4D. Vùng da ngón út27. ( Áp dụng cho câu 27-29) Trẻ nam 6t, tai nạn sinh hoạt ngã chống tay. Khám thấy khuỷu tay P sưng nề, bầm tím tụ máu mặt trước khuỷu P, tam giác khuỷu cân đối. Bn không có khả năng gấp duỗi khớp khuỷu. Sấp ngửa thụ động cẳng tay P bình thường, tê các ngón tay P, không cầm được bút viết, mạch quay và trụ phải yếu hơn bên T, đầu ngón tay ấm hồng. Bn này bị:A. Gãy lồi cầu ngoàiB. Gãy trên lồi cầu xương cánh tayC. Trật khớp khuỷuD. Gãy mỏm khuỷu28. Bệnh nhân này có dấu hiệu củaA. Liệt TK trụ B. Liệt TK giữaC. Liệt TK quayD. Không liệt TK29. Bn này có dấu hiệu củaA. Tổn thương ĐM quayB. Tổn thương ĐM trụC. Tổn thương ĐM cánh tayD. Không có dấu hiệu tổn thương mạch máu30. Máu tụ DMC mạn tính có: Khoảng tỉnhA. ĐúngB. Sai31. Máu tụ DMC mạn tính có: Liệt ½ ngườiA. ĐúngB. Sai32. Máu tụ DMC mạn tính có: Chứng tăng áp lực nội sọA. ĐúngB. Sai33. Máu tụ DMC mạn tính có: Động KinhA. ĐúngB. Sai34. Sơ cứu vết thương sọ não có thể: Cạo tóc.A. ĐúngB. Sai35. . Sơ cứu vết thương sọ não có thể: Gạt bỏ tổ chức não lòi ra.A. ĐúngB. Sai36. Sơ cứu vết thương sọ não có thể: Dùng kháng sinh.A. ĐúngB. Sai37. Sơ cứu vết thương sọ não có thể: Sát khuẩn vết thương.A. ĐúngB. Sai38. Vết thương sọ não có thể là: Rách da, vỡ xoang hơi trán.A. ĐúngB. Sai39. Vết thương sọ não có thể là: Rách da trán, vỡ xương bướm + vỡ xoang sàng.A. ĐúngB. Sai40. Vết thương sọ não có thể là: Rách da + chảy dịch não tuỷ.A. ĐúngB. Sai41. Vết thương sọ não có thể là: Rách da + không tách màng cứng.A. ĐúngB. Sai42. Vết thương xoang tĩnh mạch là: Thể đặc biệt của vết thương sọ não. A. ĐúngB. Sai43. Vết thương xoang tĩnh mạch là: Luôn mất mấu nhiều.A. ĐúngB. Sai44. Vết thương xoang tĩnh mạch là: . Mổ cấp cứu.A. ĐúngB. Sai45. Vết thương xoang tĩnh mạch là: Điều trị kháng sinh ngay từ đầu. A. ĐúngB. Sai46. Cơ chế tổn thương của chấn thương sọ não: Bệnh nhân tỉnh tức có khoảng tỉnh.A. ĐúngB. Sai47. Cơ chế tổn thương của chấn thương sọ não: Đầu di động trong chấn thương sọ não thì tổn thương 2 bên.A. ĐúngB. Sai48. Cơ chế tổn thương của chấn thương sọ não: Đầu cố định trong chấn thương sọ não thì tổn thương 1 bênA. ĐúngB. Sai49. Cơ chế tổn thương của chấn thương sọ não: Khoảng tỉnh càng dài thì tiên lượng càng xấu.A. ĐúngB. Sai50. Giá trị của khoảng tỉnh và dấu hiệu thần kinh khu trú trong chấn thương sọ não: Có khoảng tỉnh phần lớn do máu tụ trong sọ.A. ĐúngB. Sai51. Giá trị của khoảng tỉnh và dấu hiệu thần kinh khu trú trong chấn thương sọ não: Khoảng tỉnh càng dài tiên lượng càng xấu.A. ĐúngB. Sai52. Giá trị của khoảng tỉnh và dấu hiệu thần kinh khu trú trong chấn thương sọ não: Giãn đồng tử cùng bên khối máu tụ.A. ĐúngB. Sai53. Giá trị của khoảng tỉnh và dấu hiệu thần kinh khu trú trong chấn thương sọ não: Liệt ½ người cùng bên khối máu tụA. ĐúngB. Sai54. Chẩn đoán hình ảnh trong chấn thương sọ não: Chụp phim tư thế Worms – Breton để xác định tổn thương xương vùng thái dương.A. ĐúngB. Sai55. Chẩn đoán hình ảnh trong chấn thương sọ não: Chụp động mạch não có thể chẩn đoán được khối máu tụ trong sọ.A. ĐúngB. Sai56. Chẩn đoán hình ảnh trong chấn thương sọ não: Máu tụ dưới màng cứng là 1 vùng tăng tỷ trọng hình thấu kính 2 mặt lồi.A. ĐúngB. Sai57. Chẩn đoán hình ảnh trong chấn thương sọ não: Chụp CT dùng để tiên lượng. A. ĐúngB. Sai58. Lún cột sống hình chêm là thương tổn:A. Mất vững.B. Hay gặp ở chấn thương cột sống cổ.C. Vững và do cơ chế chèn ép.D. Hay gây thương tổn tuỷ nặng59. Thương tổn mất vững trong chấn thương cột sống là: A. Thương tổn trục trước theo DenisB. Thương tổn lún hình chêm.C. Thương tổn trục giữa theo Denis.D. Các thương tổn gây liệt vận động60. Thương tổn tuỷ hoàn toàn dùng để mô tả bệnh nhân: A. Liệt hoàn toàn tứ chi.B. Liệt vận động dưới tổn thương.C. Mất hoàn toàn chức năng dưới tổn thương.D. Mất vận động và cảm giác tứ chi.Nộp bàiKết quả:Tổng số câu: 0Số câu đúng: 0Số câu sai: 0Tỷ lệ đúng: Làm lạiĐáp án chi tiếtThi đề mớiBấm vào câu đã làmđể xem lại đáp án + lời giải chi tiết123456789101112131415161718192021222324252627282930313233343536373839404142434445464748495051525354555657585960Học thử miễn phí "Tất cả những đề và đáp án có trong bộ đề thi, đã được MEDUC kiểm duyệt, nhưng không thể tránh sai sót, mọi sai sót xin báo về mail: meduc.vn@gmail.com, chân thành cám ơn các bạn"Chia sẻ: Còn lại0p:0s