Meduc.vn Đề thi Ngoại khoa số 111. Bệnh nhân nam, 72 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, nhập viện sau gãy cổ xương đùi 2 ngày. Chỉ định điều trị thích hợp cho người bệnh này là:A. Điều trị bảo tồn bằng bó bột.B. Mổ kết hợp xương.C. Mổ thay khớp háng bán phần.D. Mổ thay khớp háng toàn phần.2. Bệnh nhân nữ, 30 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, nhập viện sau gãy cổ xương đùi 3 tuần. Trên phim X quang có hình ảnh gãy cổ xương đùi chính danh Garden 3. Chỉ định điều trị thích hợp cho người bệnh này là:A. Mổ nắn chỉnh kín diện gãy trên màn tăng sáng, kết hợp xương bên trong.B. Mổ nắn chỉnh kín diện gãy trên màn tăng sáng, kết hợp xương bên ngoài.C. Mổ mở nắn chỉnh diện gãy, kết hợp xương bên trong.D. Mổ mở nắn chỉnh diện gãy, kết hợp xương bên ngoài.3. Bệnh nhân nữ, 60 tuổi, vào viện vì ngã bậc thềm. Trên X quang có hình ảnh gãy cổ xương đùi chính danh bên trái. Biện pháp chẩn đoán hình ảnh nào nên được chỉ định cho người bệnh này:A. Chụp cắt lớp vi tính khớp háng bên trái.B. Chụp cộng hưởng từ khớp háng bên trái.C. Đo mật đô xương.D. Làm xạ hình xương.4. Biến chứng thường gặp nhất của gãy đầu trên xương đùi ngoài khớp:A. Can lệch.B. Hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi.C. Không liền xương.D. Vôi hóa quanh khớp háng.5. Biến chứng thường gặp nhất sau gãy cổ xương đùi dưới chỏm ở người trưởng thành:A. Hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi.B. Can lệch.C. Thoái hóa khớp hángD. Chậm liền xương.6. Bệnh nhân nam, 60 tuổi, ngã trong nhà tắm. Sau tai nạn bệnh nhân không tự đứng được. Tụ máu mông trái với bàn chân trái xoay ngoài đổ sát mặt giường. Chẩn đoán phù hợp nhất với người bệnh có thể là:A. Gãy cổ xương đùi nội khớpB. Gãy cổ xương đùi ngoài khớp.C. Trật khớp háng ra sau.D. Trật khớp háng ra trước.7. Biện pháp chẩn đoán hình ảnh quan trọng nhất dùng trong chẩn đoán và tiên lượng gãy cổ xương đùi ở người trưởng thành là:A. Chụp X quang khớp háng thẳng nghiêng. B. Chụp cắt lớp vi tính khớp háng đa dãy.C. Chụp cộng hưởng từ khớp háng.D. Đo mật độ xương.8. Gãy cổ xương đùi hoàn toàn không di lệch thuộc phân loại:A. Garden 1B. Garden 2.C. Garden 3.D. Garden 4.9. Điểm yếu nhất của cổ xương đùi nằm ở:A. Phần tiếp giáp cổ- chỏm.B. Nền cổ xương đùi.C. Giữa bè xương hình quạt và bè xương hình vòm.D. Giữa hai mấu chuyển.10. Gãy cổ xương đùi thường gặp ở:A. Nam nhiều hơn nữ.B. Nữ nhiều hơn nam.C. Cả nam và nữ.D. Không có đáp án nào trong cả 3 đáp án trên.11. Triệu chứng điển hình của gãy cổ xương đùi nội khớp ở người trưởng thành:A. Háng khép, cẳng bàn chân xoay ngoài, ngắn chi.B. Háng khép, gối gấp, cẳng bàn chân xoay ngoài, ngắn chi.C. Háng dạng, gối gấp, cẳng bàn chân xoay ngoài hợp với mặt giường một góc khoảng 20 độ, ngắn chi.D. Đau vùng khớp háng, háng dạng, cẳng bàn chân xoay ngoài, ngắn chi.12. Trẻ nam, 5t, gãy cổ xương đùi trái do ngã cao 2m. Chỉ định điều trị thích hợp cho bệnh nhi này là:A. Nắn chỉnh kín diện gãy dưới màn tăng sáng, kết hợp xương bên trong.B. Nắn chỉnh kín diện gãy dưới màn tăng sáng, bó bột chậu lưng chân.C. Mổ mở nắn chỉnh diện gãy, kết hợp xương bên trong.D. Kéo liên tục qua da.13. Bệnh nhân nam, 20 tuổi, gãy cổ chính danh xương đùi trái Garden 3. Bệnh nhân được chỉ định mổ kết hợp xương trên màn tăng sáng. Phương pháp kết hợp xương thích hợp cho bệnh nhân này là:A. Kết hợp xương bằng vít xốp.B. Kết hợp xương bằng đinh nội tủy có chốt.C. Kết hợp xương bằng nẹp vít có nén ép DCS.D. Kết hợp xương bằng nẹp vít A.O.14. Bệnh nhân nữ, 67 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Vào viện sau gãy cổ xương đùi bên trái ngày thứ 2 do ngã đập hông xuống nền cứng. Bệnh nhân được chỉ định mổ thay khớp háng. Phương pháp mổ thích hợp nhất cho bệnh nhân này là:A. Thay khớp háng bán phần chỏm Moore.B. Thay khớp háng bán phần chỏm lưỡng cực.C. Thay khớp háng toàn phần không xi măng.D. Thay khớp háng toàn phần có xi măng.15. Bệnh nhân nam, 50 t, gãy cổ xương đùi trái chính danh đã được mổ nắn chỉnh kín, kết hợp xương vít xốp trên màn tăng sáng. 6 tháng sau mổ bệnh nhân vẫn đau khớp háng trái mỗi khi tỳ đè. Nhiều khả năng bệnh nhân này bị:A. Thoái hóa khớp háng sau chấn thương.B. Không liền xương.C. Vôi hóa quanh khớp.D. Hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi.16. Bệnh nhân nữ, 55t, ngã đập hông xuống nền cứng. Khám lâm sàng thấy đau vùng khớp háng, đau tăng khi vận động. Không có dấu hiệu ngắn chi. Chẩn đoán lâm sàng phù hợp nhất với bệnh nhân:A. Gãy cổ xương đùi chính danh.B. Gãy cổ xương đùi cài.C. Gãy liên mấu chuyển xương đùi.D. Gãy cổ xương đùi do mệt mỏi xương.17. Mục đích điều trị gãy cổ xương đùi ở người trưởng thành:A. Giảm đau cho người bệnh.B. Phục hồi chức năng khớp háng cho người bệnh bằng phẫu thuật thay khớp háng.C. Thúc đẩy quá trình liền xương.D. Cứu sống bệnh nhân khỏi các biến chứng nhiễm trùng.18. Biện pháp hữu hiệu nhất để theo dõi và đánh giá biến chứng hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi sau gãy cổ xương đùi là:A. Đo mật độ xương.B. Chụp X quang số hóa.C. Chụp cắt lớp vi tính đa dãyD. Chụp cộng hưởng từ.19. Hình ảnh X quang điển hình của gãy cổ xương đùi Garden 2 là:A. Hình ảnh đường gãy cổ xương đùi hợp với mặt phẳng nằm ngang một góc từ 30 đến 70 độ.B. Hình ảnh gián đoạn các bè xương hình vòm, các bè xương hình quạt bình thường.C. Hình ảnh gián đoạn các bè xương hình quạt, các bè xương hình vòm bình thường.D. Hình ảnh gãy hoàn toàn cổ xương đùi nhưng không di lệch20. Loại trật khớp háng hay gặp nhất:A. Kiểu chậu 85 % chỏm xương đùi lên trên ra sauB. Kiểu mu C. Kiểu ngồiD. Trật khớp trung tâmE. Kiểu bịt21. Trong các loại trật khớp háng, loại nào thuộc bệnh cảnh vỡ xương chậu: A. Kiểu chậuB. Kiểu mu C. Kiểu ngồiD.Trật khớp trung tâmE. Kiểu bịt22. Triệu chứng nào chắc chắn cho trật khớp háng:A. Mất cơ năng khớp B. Bầm tím vùng khớpC. Có dấu hiệu lò xo D. Ngắn chi23. Hình ảnh lâm sàng đùi khép và xoay trong đặc trưng cho tổn thương nàoA.Kiểu muB. Kiểu ngồi + chậuC. Kiểu bịtD. Không có triệu chứng này24. Triệu chứng Xquang để phân biệt giữa trật khớp háng và gãy cổ xương đùi A. Mất vòng cung cổ - bịtB. Mấu chuyển bé bị che lấpC. Mất vòng cung cổ - bịt và góc cổ thân thay đổiD. Mất vòng cung cổ - bịt và góc cổ thân không thay đổi25. Phương pháp nào có thể chẩn đoán xác định trật khớp hángKhám lâm sàng đơn thuầnB. Khám lâm sàng và Chụp XquangC. Chụp cắt lớp vi tínhD. Chụp cộng hưởng từ26. Trật khớp háng hay gặp ở A. Người giàB. Người trưởng thành C. Trẻ emD. Phụ nữ có thai27. Biến chứng hay gặp nhất của trật khớp hángA. Hoại tử chỏmB. Liệt thần kinh hông toC. Trật hở khớpD. Loét do phải nằm lâu ngày28. Thái độ xử trí khí gặp một bệnh nhân trật khớp háng mới:A. Nắn cấp cứuB. Nắn có trì hoãnC. Phẫu thuật cấp cứuD. Phẫu thuật có trì hoãn29. Điều trị phẫu thuật tuyệt đối trong trật khớp háng khi:A. Gãy toàn bộ cột trụ trước B.Gãy thành ổ cốiC. Gãy toàn bộ cột trụ sauD. Gãy kèm mảnh xương nhỏ kẹt trong khớp30. Khi vỡ trần (mày ổ cối), chụp Xquang kiểm tra sau nắn thấy trật lại, hướng xử trí là:A. Buộc chéo chân, bất động 4 tuần B. Bột chậu lưng đùi, 4 tuầnC. Mổ đặt nẹp ổ cốiD. Kéo liên tục31. Chỉ định kéo liên tục để điều trị trong trường hợp trật khớp háng trung tâm là, gãy phức tạp, không thể phẫu thuật đượcA. Đúng B. Sai32. Chỉ định kéo liên tục để điều trị trong trường hợp trật khớp háng trung tâm là, gãy di lệch nhiều, >3mm A. ĐúngB. Sai33. Chỉ định kéo liên tục để điều trị trong trường hợp trật khớp háng trung tâm là, tình trạng toàn thân không cho phép phẫu thuậtA. ĐúngB. Sai34. Chỉ định kéo liên tục để điều trị trong trường hợp trật khớp háng trung tâm là, loãng xương nặngA. ĐúngB. Sai35. Bệnh nhân nam, 23 tuổi, chẩn đoán trật khớp háng trái sau tai nạn giao thông, được nắn trật khớp háng. Sau nắn, kiểm tra trên lâm sàng thấy: khớp háng vững, vận động khớp háng không được trơn tru, XQ sau nắn: khớp háng đã về vị trí giải phẫu. Cần phải làm thêm xét nghiệm cận lâm sàng gì?A. XQ khớp háng trái nghiêng chậuB. XQ khớp háng trái nghiêng bịtC. Cắt lớp vi tính khớp háng trái D. Cộng hưởng từ khớp háng trái36. Bệnh nhân nữ 49 tuổi bị tai nạn xe máy, được đưa vào bệnh viện huyện cấp cứu lúc 23 giờ. Bệnh nhân được chẩn đoán: trật khớp háng kèm mảnh xương kẹt khớp. Xử trí nào là tốt nhất?A. Mổ cấp cứu: nắn trật, lấy bỏ mảnh xương kẹt khớpB. Nắn trật, bất động bột chậu lưng chânC. Nắn trật, bất động bột đùi cẳng bàn chân que ngangD. Nắn trật, xuyên kim lồi cầu đùi kéo liên tục37. Triệu chứng trật khớp háng ra sau trên X quangA. Cổ xương đùi ngắnB. Mấu chuyển bé to hơn bên đối diệnC. Mấu chuyển bé nhỏ hơn bên đối diệnD. Vòng cung cổ - bịt liên tục38. Cấu trúc quan trọng nhất giúp giữ vững khớp gối A.Cấu trúc xươngB. Sụn chêmC. Hệ thống dây chằng D. Bao khớp39. Trong bệnh cảnh trật khớp gối, số lượng dây chằng tối thiểu bị tổn thương làA. 1B. 2C. 3D. 440. Biến chứng tổn thương mạch khoeo hay gặp nhất trong kiểu trật gối nàoA. Trật ra trướcB. Trật ra sauC. Trật vào trongD. Trật ra ngoài41. Biến chứng tổn thương thần kinh mác chung hay gặp nhất trong kiểu trật gối nào?A. Trật ra trướcB. Trật ra sauC. Trật vào trongD. Trật ra ngoài42. Thái độ xử trí với trật khớp gối cấp tính, không biến chứngA. Mổ cấp cứu đặt lại, cố định khớp gốiB. Mổ cấp cứu tái tạo dây chằng bị đứt C. Nắn cấp cứuD. Nắn có trì hoãn43. Bệnh nhân nam 35 tuổi bị tai nạn giao thông cách vào viện 3 giờ. Khám lâm sàng: mất cơ năng khớp gối phải, gối võng, mâm chày di lệch ra sau so với lồi cầu đùi, cẳng bàn chân không có biểu hiện thiếu máu cấp tính, mạch mu chân và chày sau không bắt được; XQ: trật khớp gối ra sau. Thái độ xử trí tiếp theo hợp lý nhất:A. Siêu âm Doppler mạchB. Chụp cắt lớp vi tính dựng hình mạchC. Mổ cấp cứu thăm dòD. Nắn trật khớp gối ngay và siêu âm Doppler mạch sau nắn44. Bệnh nhân nữ 18 tuổi, tai nạn xe máy, được chẩn đoán trật khớp gối phải và nắn trật, bất động ống bột tại bệnh viện huyện. Bệnh nhân được chuyển đến BV Việt Đức sau tai nạn 5 giờ. Khám: gối võng nhẹ, tràn dịch khớp gối, vận động, cám giác cẳng bàn chân tốt, mạch mu chân và chày sau không bắt được. Siêu âm Doppler: giảm tín hiệu dòng chảy động mạch chày trước, sau, phổ 1 pha. Xử trí tốt nhất tiếp theo?A. Theo dõi tiếp lâm sàng B. Siêu âm Doppler lần 2C. Chụp cắt lớp vi tình dựng hình mạch máuD. Mổ cấp cứu thăm do mạch kheo45. Bệnh nhân nữ 38 tuổi, tai nạn xe máy, được chẩn đoán trật khớp gối phải và nắn trật, bất động ống bột tại bệnh viện huyện. Bệnh nhân được chuyển đến BV tỉnh sau tai nạn 6 giờ. Khám: bầm tím khoeo phải, gối võng nhẹ, tràn dịch khớp gối; giảm vận động, cảm giác cẳng bàn chân, mạch mu chân và chày sau không bắt được. Siêu âm Doppler: giảm tín hiệu dòng chảy động mạch chày trước, sau, phổ 1 pha. Xử trí tốt nhất tiếp theo?A. Chụp cắt lớp vi tình dựng hình mạch máuB. Chụp mạchC. Mổ cấp cứuD. Theo dõi tiếp lâm sàng46. Bệnh nhân nữ 18 tuổi, tai nạn xe máy, được chẩn đoán gãy hở mâm chày, trật khớp gối phải, tổn thương mạch khoeo. Bệnh nhân được mổ kết hợp xương mâm chày bằng nẹp vít, đặt lại khớp gối, ghép đoạn động mạch khoeo bằng tĩnh mạch hiển đảo chiều tại bệnh viện tỉnh. Bệnh nhân được chuyển đến BV Việt Đức sau 18 giờ (tính từ khi chấn thương). Khám: vết mổ trước ngoài gối phải 8 cm, bắp căng, rối loạn dinh dưỡng, cẳng bàn chân lạnh, mất vận động cảm giác cẳng bàn chân, khớp cổ chân mềm, mạch chày trước, sau không bắt được. Siêu âm Doppler: động mạch khoeo không thăm khám được; giảm tốc độ dòng chảy động mạch chày trước, chày sau bên phải. Xử trí tốt nhất tiếp theo?A. Chụp cắt lớp vi tính dựng hình mạchB. Chụp mạchC. Mổ cấp cứu D. Theo dõi tiếp47. Bệnh nhân nam 45 tuổi, có tiền sử tâm thần phân liệt đang điều trị 5 năm, tai nạn ngã xe đạp, được chẩn đoán trật khớp gối trái. Hướng điều trị tiếp theo?A. Mổ đặt lại khớp gối, cố định kim Kirschner.B. Mổ đặt lại khớp gối, cố định ngoài qua gốiC. Nắn trật, bất động ống bột, điều trị bảo tồnD. Mổ tạo hình các dây chằng nhằm làm vững khớp gối48. Chẩn đoán xác định trật khớp gối bằngA. Lâm sàngB. X quang thường quyC. Lâm sàng, x quang thường quy D. Cộng hưởng từ khớp gối49. Chẩn đoán trật khớp gối, 50% số trường hợp trật khớp gối tự nắn trật trước khi đến bệnh việnA. ĐúngB. Sai50. Chẩn đoán trật khớp gối, cộng hưởng từ khớp gối là phương tiện chẩn đoán xác định tốt nhất đối với trật khớp gốiA. ĐúngB. Sai51. Chẩn đoán trật khớp gối, chỉ định siêu âm Doppler mạch là bắt buộc đối với tất cả các trường hợp trật khớp gối nhằm tránh bỏ xót tồn thương mạch khoeoA. ĐúngB. Sai52. Chẩn đoán trật khớp gối, triệu chứng tổn thương thần kinh mác chung: mất gấp cổ chân về phía gan chânA. ĐúngB. Sai53. Chẩn đoán trật khớp gối, trong bệnh cảnh chấn thương trật khớp gối cấp tính, dễ dàng khám được các tổn thương dây chằng gây mất vững khớp gối trên lâm sàngA. ĐúngB. Sai54. Gãy thân xương đùi hay gặp ở tuổi:A. Trẻ em.B. Người trưởng thành.C. Người già.D. Tuổi vị thành niên55. Vị trí gãy xương đùi dễ gây thương tổn mạch nhất:A. Đầu trên.B. 1/3 trên.C. 1/3 giữa.D. 1/3 dưới.56. Triệu chứng nào là chắc chắn gãy xương đùi trong các triệu chứng sau:A. Đau chi.B. Mất cơ năng chi.C. Cử động bất thường. D. Tràn dịch khớp gối57. Triệu chứng nào là chắc chắn gãy xương đùi trong các triệu chứng sau:A. Bầm tím muộn.B. Biến dạng chi điển hình.C. Sưng nề.D. Điểm đau chói cố định58. Đoạn nào của xương đùi có ống tuỷ hẹp nhất: A.Đầu trên.B. 1/3 trên.C. 1/3 giữa. D. 1/3 dưới59. Trẻ em gãy xương đùi, loại di lệch nào không tự bình chỉnh được:A. Di lệch chồng ngắn. B. Di lệch gấp góc.C. Di lệch sang bên.D. Di lệch xoay.60. Gãy thân xương đùi ở người lớn, thái độ điều trị thường là:A. Cố định ngoài. B. Kéo liên tục.C. Mổ kết hợp xương. D. Bó bộtNộp bàiKết quả:Tổng số câu: 0Số câu đúng: 0Số câu sai: 0Tỷ lệ đúng: Làm lạiĐáp án chi tiếtThi đề mớiBấm vào câu đã làmđể xem lại đáp án + lời giải chi tiết123456789101112131415161718192021222324252627282930313233343536373839404142434445464748495051525354555657585960Học thử miễn phí "Tất cả những đề và đáp án có trong bộ đề thi, đã được MEDUC kiểm duyệt, nhưng không thể tránh sai sót, mọi sai sót xin báo về mail: meduc.vn@gmail.com, chân thành cám ơn các bạn"Chia sẻ: Còn lại0p:0s