Meduc.vn Đề thi Ngoại khoa số 061. Điều trị sỏi thận, tán sỏi qua da vẫn cần phải rạch da như mổ mở.A. ĐúngB. Sai2. Điều trị sỏi thận, tán sỏi qua da cần sử dụng cụ nội soi vào đài bể thận.A. ĐúngB. Sai3. Khi mổ sỏi thận, mở bể thận lấy sỏi đơn thuần cũng làm mất một phần chức năng thận.A. Đúng B. Sai4. Khi mổ sỏi thận, Paquin, Boyce hay Resnick đều gây suy giảm chức năng thận sau mổ:A. ĐúngB. Sai5. Khi mổ sỏi thận, chỉ định cắt thận khi thận mất chức năng.A. ĐúngB. Sai6. Khi mổ sỏi thận, mở nhu thận theo phương pháp Bival lấy sỏi hạn chế tối đa suy giảm chức năng thận.A. Đúng.B. Sai7. Sỏi niệu quản, do 80% do sỏi bàng quang di chuyên lên.A. Đúng.B. Sai.8. Sỏi niệu quản, có tới 20% là được hình thành tại chỗ.A. ĐúngB. Sai9. Sỏi niệu quản, di chuyển gây cơn đau quặn thận có thể chẩn đoán nhầm với tắc ruột.A. Đúng.B. Sai.10. Sỏi niệu quản, nếu không di chuyển thì sẽ gây biến chứng ứ nước, ứ mủ thận.A. ĐúngB. Sai11. Sỏi bàng quang, thường cứng và có dạng hình cầu:A. Đúng.B. Sai.12. Sỏi bàng quang, ở trẻ em chế độ ăn thiếu đạm và mất vệ sinh không là nguyên nhân hình thành sỏi bàng quang.A. ĐúngB. Sai13. Sỏi bàng quang, nếu không điều trị thì có nhiều lớp như vòng tuổi của cây thân gỗ.A. ĐúngB. Sai14. Sỏi bàng quang, Thường xuyên gặp khi có bệnh lý tắc nghẽn đường tiểu dưới: Hẹp niệu đạo, quá sản lành tính tuyến tiền liệt, hen phế quản,...A. ĐúngB. Sai15. Điều trị sỏi bàng quang, điều trị bằng phương pháp mổ mở nếu kích thước > 3cm.A. ĐúngB. Sai16. Điều trị sỏi bàng quang, tán sỏi bằng Laser năng lượng cao không thể chỉ định cho sỏi đơn độc có kích thước trên 3cm.A. ĐúngB. Sai17. Điều trị sỏi bàng quang, cần xử lý nguyên nhân tạo sỏi kèm theo.A. ĐúngB. Sai18. Điều trị sỏi bàng quang, sau phẫu thuật không cần dùng thuốc chống nhiễm khuẩn đường tiết niệu.A. ĐúngB. Sai19. Sỏi tiết niệu, tỷ lệ mắc bị sỏi tiết niệu Nam so với nữ là:A. 1/1.B. 2/3.C. 3/2.D. 3/520. Các yếu tố nào ảnh hưởng tới sự hình thành sỏi ở người Việt nam.A. Chế độ ăn uống.B. Địa lý.C. Khí hậu.D. Cả A, B và C21. Các nguyên nhân hình thành sỏi tiết niệu:A. Tăng Ca máu và Ca niệu.B. Thay đổi pH nước tiểu.C. Hẹp, dị dạng đường tiết niệu bẩm sinh.D. Cả A, B, C22. Cơ chế hình thành sỏi tiết niệu là: A. Quá mức bão hòa các chất vô cơ trong nước tiểu.B. Thừa yếu tố ức chế kết tinh.C. Tổn thương thận.D. Hấp thu nhiều glucose23. Sỏi bể thận có hình dạng:A. TrònB. Đa diện.C. Tam giác. D. B, C và hình san hô24. Sỏi đài thận có hình dạng: A. Tròn.B. Tam giác.C. San hô.D. Hình vuông25. Khi sỏi thận di chuyển sẽ có các biến chứng:A. Đái mủ. B. Đái máu.C. Đái ra dưỡng chấp.D. Đái nhiều26. Tắc nghẽn do sỏi bể thận gây biến đổi hình dạng thận:A. Thận to.B. Thận teo nhỏC. Nhu mô thận mỏng dần, bể thận giãn to.D. Nhu mô thận mỏng dần, niệu quản giãn to27. Sỏi lấp kín toàn bộ đài bể thận được gọi là sỏi:A. Sỏi củ gừng.B. Sỏi san hô.C. Sỏi đa diện.D. Sỏi Canxi28. Ý nghĩa của chụp phim XQ hệ tiết niệu không chuẩn bị cho bệnh nhân có sỏi thận là:A. Tìm vị trí sỏi cản quang.B. Xác định số lượng sỏi.C. Đánh giá hình dạngD. Tất cả các ý trên29. Phim UIV ( Chụp niệu đồ tĩnh mạch) chỉ định cho bệnh nhân có sỏi thận tiết niệu để:A. Xác định: Vị trí, hình thể sỏi.B. Đánh giá chức năng thận .C. Tầm soát các dị dạng đài bể thận, niệu quản, bàng quang, niệu đạo.D. Cả A, B và C30. Để chuẩn bị chụp phim UIV thì cần cho bệnh nhân:A. Nhịn uống.B. Thụt tháo đại tràng.C. Tiêm kháng sinh chống nhiễm trùng.D. Truyền dịch.31. Mục đích cho bệnh nhân chụp Xạ hình thận để:A. Đánh giá chức năng của bàng quang.B. Loại trừ ung thư thận.C. Đánh giá chức năng thận.D. Đánh giá thành phần nước tiểu.32. Khi tiếp cận bệnh nhân đƣợc chẩn đoán sỏi thận, bác sĩ có thể làm được các xét nghiệm ngay tại giường bệnh để chẩn đoán xác định:A. Hóa sinh, huyết học.B. Siêu âm tại giường.C. Cấy nước tiểu.D. Cấy máu.33. Sỏi thận gây ra các biến chứng toàn thân:A. Tăng huyết áp.B. Teo thậnC. Viêm đài bể thận.D. Ứ mủ thận.34. Sỏi cổ đài thận với kích thước 1.5cm gây ra các biến chứng toàn thân:A. Có thể gây suy thận cấp nếu chỉ có 1 thận duy nhất.B. Huyết áp thấp.C. Chán ăn.D. Gây suy thận cấp khi rơi xuống niệu quản nếu thận đối bên bị teo.35. Sỏi thận gây biến chứng tại thận:A. Phù thận.B. Suy giảm chức năng thận.C. Suy giảm mức lọc cầu thận có sỏi.D. Tăng huyết áp.36. Sỏi thận gây biến chứng tại thận:A. Tăng mức lọc cầu thận có sỏi.B. Tăng máu đến nuôi dưỡng thận.C. Ứ nước, ứ mủ thận, ứ máu thận.D. Ứ nước, ứ mủ thận, áp xe thận.37. Các phương pháp điều trị sỏi thận không xâm lấn:A. Mổ mở.B. Tán sỏi qua da.C. Mổ nội soi ngoài phúc mạc.D. Tán sỏi ngoài cơ thể.38. Điều trị sỏi thận bằng phương pháp nội khoa chỉ định cho sỏi có kích thướcA. ≤ 1cm, đài dưới.B. ≥ 1cm, đài trên.C. 0,5 – 1cm, ở khúc nối đài bể thậnD. 1 – 2cm, gây ứ mủ thận.39. Điều trị sỏi thận bằng phương pháp nội khoa cần:A. Uống nhiều sữa giàu can xi. B. Ăn hạn chế thức ăn giàu phomat.C. Tăng cƣờng thịt động vật khi có tăng a. Uric máu.D. Hạn chế vận động.40. Chỉ định điều trị sỏi bể thận có kích thước ≥ 3 cm tại bệnh viện tuyến huyện bằng phương pháp:A. Tán sỏi nội soi ngược dòng.B. Tán sỏi qua da ( PCNL)C. Mổ mở.D. Tán sỏi ngoài cơ thể.41. Ưu tiên chỉ định điều trị sỏi bể thận có kích thước ≥ 3 cm tại bệnh viện tuyến Trung ương bằng phương pháp:A. Mổ mở.B. Tán sỏi qua da ( PCNL)C. Tán sỏi ngoài cơ thể.D. Phẫu thuật nội soi ngoài phúc mạc lấy sỏi.42. Thế hệ đầu khi tán sỏi ngoài cơ thể, bệnh nhân cần ngâm mình trong: A. Nước không dẫn điện nhiệt, không bốc hơi.B. Nước nóng 40 độ C.C. Nước khoáng nhiều Ca và Mg.D. Dung dịch Glucose 5%.43. Hiện nay tán sỏi ngoài cơ thể, bệnh nhân cần ngâm mình trong:A. Bồn sục.B. Nước muối sinh lý.C. Nước khoáng.D. Không cần ngâm dung dịch gì.44. Tán sỏi qua da cần:A. Tạo 1 đường hầm trực tiếp qua da sau thắt lưng vào đài bể thận.B. Tạo 1 đường hầm trực tiếp qua da sau thắt lưng vào niệu quản 1/3 trên.C. Đặt đường hầm ngược dòng qua niệu đạo- bàng quang – niệu quản lên bể thận.D. Mổ mở, mở nhu mô thận và đặt dụng cụ vào bể thận để tán.45. Tán sỏi qua da cần sử dụng:A. Màn hình XQ để định hướng đường vào đài bể thận.B. Siêu âm để định hướng đường vào đài bể thận.C. Kết hợp XQ và siêu âm để định hướng đường vào bể thận và kiểm soát sót sỏi thận là tốt nhất.D. Kìm sinh thiết để lấy nhu mô thận.46. Chỉ định mổ mở lấy sỏi thận khi:A. Sỏi san hô nhiều góc cạnh, có biến chứng.B. Sỏi đài bể thận có biến chứng: Đái máu, ứ mủ.C. Sỏi đài bể thận có ứ nước, suy thận.D. A, B, C đều đúng.47. Sỏi niệu quản gây thường gây ra cơn đau quặn thận điển hình có triệu chứng:A. Đau thắt lưng dữ dội.B. Lan truyền từ sau ra trước.C. Hướng đau từ trên xuống dưới.D. Cả A, B và C48. Sỏi niệu quản di chuyển từ thận xuống dưới hay dừng lại tại:A. Dưới khúc nối bể thận niệu quản.B. Đoạn thành bàng quang.C. Cách bể thận 5cm.D. Dưới chỗ bắt chéo động mạch chậu.49. Sỏi niệu quản gây biến chứng sớm:A. Tổn thương niêm mạc niệu quản.B. Xơ hẹp niệu quản.C. Ung thư niệu quảnD. Thủng thành niệu quản.50. Sỏi niệu quản gây đái máu toàn bãi vì:A. Gây hoại tử ống thận.B. Rách niêm mạc niệu quản.C. Gây ứ mủ thận.D. Thủng niệu quản.51. Ứ mủ thận do sỏi niệu quản vì:A. Mất hiện tượng rửa trôi do giảm lưu lượng nước tiểu.B. Trào ngược nước tiểu từ bàng quang lên niệu quản.C. Vãng khuẩn tại máu đến thận.D. Tổn thương thành niệu quản.52. Sỏi niệu quản. gây suy thận cấp khi:A. Thận đối bên phì đại.B. Thận đối bên bị teo.C. Thận đối bên bị tắc nghẽn do sỏi.D. B và C đều đúng.53. Chẩn đoán hình ảnh thường dùng để chấn đoán sỏi niệu quản ở bệnh viện huyện là:A. XQ hệ tiết niệu không chuẩn bịB. Siêu âm ổ bụng.C. A và BD. CT Scanner.54. Hình ảnh sỏi niệu quản trên phim XQ hệ tiết niệu không chuẩn bị:A. Hình cản quang trên đường đi của niệu quản.B. Hình cản quang phía sau cột sốngC. Hình cản quang trong khớp mu.D. Hình cản quang ở tiểu khung, di chuyển trên phim thẳng và nghiêng.55. Chụp niệu quản – bể thận ngược dòng để chẩn đoán sỏi niệu quản là:A. Tiêm thuốc cản quang vào đường tĩnh mạch.B. Uống Barid.C. Qua nội soi đặt ống thông vào niệu quản rồi tiêm thuốc cản quang ống thông khi chụp.D. Đặt ống thông niệu đạo bàng quang rồi bơm thuốc.56. Đánh giá chức năng thận khi bị sỏi niệu quản chính xác nhất là:A. Đo nồng độ Ure, Creatin máu.B. Đo nồng độ Ure, Creatin nước tiểu.C. Xạ hình thận.D. Đánh giá độ thanh thải của từng thận.57. Siêu âm trên bệnh nhân có sỏi niệu quản cần đánh giá:A. Vị trí, kích thƣớc của sỏi.B. Mức độ ứ nước của thận và niệu quản trên sỏi.C. A và B.D. Mức độ trào ngược nước tiểu từ bàng quang lên thận.58. Sỏi niệu quản di chuyển xuống thấp sẽ gây:A. Buồn nôn, ợ hơi.B. Đái mủ.C. Cơn đau quặn thận.D. B và C59. Sỏi niệu quản không có cơn đau quặn thận nguy hiểm vì:A. Bệnh nhân chủ quan.B. Thận mất chức năng từ từ.C. A và B.D. Gây nhiễm khuẩn ngược dòng.60. Điều trị nội khoa khi có cơn đau quặn thận do sỏi niệu quản cần:A. Thuốc giảm đau.B. Uống nhiều nước.C. Kháng sinh chống nhiễm trùng.D. Cả A, B và CNộp bàiKết quả:Tổng số câu: 0Số câu đúng: 0Số câu sai: 0Tỷ lệ đúng: Làm lạiĐáp án chi tiếtThi đề mớiBấm vào câu đã làmđể xem lại đáp án + lời giải chi tiết123456789101112131415161718192021222324252627282930313233343536373839404142434445464748495051525354555657585960Học thử miễn phí "Tất cả những đề và đáp án có trong bộ đề thi, đã được MEDUC kiểm duyệt, nhưng không thể tránh sai sót, mọi sai sót xin báo về mail: meduc.vn@gmail.com, chân thành cám ơn các bạn"Chia sẻ: Còn lại0p:0s