Meduc.vn Đề thi Ngoại khoa số 051. Đặc điểm giải phẫu vùng cẳng tay, xương quay là trục cho xương trụ xoay quanhA. ĐúngB. Sai2. Đặc điểm giải phẫu vùng cẳng tay, có các khối cơ chi phối sấp và ngửa cẳng tay đối lực nhau nên khi gãy xương dễ nắn chỉnhA. ĐúngB. Sai3. Đặc điểm giải phẫu vùng cẳng tay, mạch máu nuôi dưỡng nghèo nàn nên khi gãy rất khó liền xươngA. ĐúngB. Sai4. Gãy Pouteau-Colles hay gặp ở:A. Trẻ em.B. Thanh niênC. Nam giới cao tuổi D. Nữ giới cao tuổi5. Mỏm trâm quay so với mỏm trâm trụ:A. Cao hơn 3 cm.B. Cao hơn 1 cm.C. Thấp hơnD. Bằng nhau.6. Dấu hiệu lâm sàng nào dưới đây điển hình cho gãy Pouteau-Colles:A. Cử động bất thường.B. Tiếng lạo xạo xương.C. Biến dạng điển hình: hình lưng dĩa, hình lưỡi lê.D. Bầm tím muộn cổ tay.7. Phương pháp chẩn đoán hình ảnh hay dùng nhất để chẩn đoán gãy Pouteau - Colles:A. Xquang thường quy.B. Chụp C .T .C. Cộng hưởng từ.D. Đồng vị phóng xạ.8. Phương pháp điều trị gãy Pouteau-Colles hay dùng nhất:A. Chỉnh hình.B. Mổ găm đinh KirtchnerC. Mổ bắt nẹp vít.D. Cố định ngoài.9. Hình ảnh Xquang gãy Pouteau-Colles là:A. Gãy phức tạp đầu dưới xương quay.B. Gãy nội khớp.C. Đầu dưới di lệch ra sau, ra ngoài và lên trên.D. Đầu dưới di lệch ra sau, vào trong và lên trên.E. Đầu dưới di lệch ra trước, vào trong và lên trên10. Đặc điểm gãy đầu dưới xương quay kiểu POUTEAU-COLLES là:A. Gãy ngang đầu dưới xương quay, phía trên khớp cổ tay khoảng 3cm và ngoài khớp.B. Gãy ngang trên khớp 5cm và ngoài khớp.C. Gãy ngang trên khớp chừng 1cm, ngoài khớpD. Gãy nội khớp.11. Nguyên nhân gãy Pouteau-Colles là, ngã chống tay.A. Đúng B. Sai12. Nguyên nhân gãy Pouteau-Colles là, đập trực tiếp bởi tay quay ô tô.A. ĐúngB. Sai13. Nguyên nhân gãy Pouteau-Colles là, do bệnh lý.A. ĐúngB. Sai14. Nguyên nhân gãy Pouteau-Colles là, do bẩm sinh.A. ĐúngB. Sai15. Biến chứng cấp tính của gãy Pouteau-Colles là, gãy hởA. ĐúngB. Sai16. Biến chứng cấp tính của gãy Pouteau-Colles là, hội chứng ống cổ tay A. ĐúngB. Sai17. Biến chứng cấp tính của gãy Pouteau-Colles là, gây nên hội chứng Sudex. A. ĐúngB. Sai18. Biến chứng cấp tính của gãy Pouteau-Colles là, cứng khớp cổ tay.A. ĐúngB. Sai19. Di chứng của gãy Pouteau-Colles là, cứng khớp cổ tay.A. ĐúngB. Sai20. Di chứng của gãy Pouteau-Colles là, gây nên hội chứng Sudex.A. ĐúngB. Sai21. Di chứng của gãy Pouteau-Colles là, biến chứng về mạch máu. A. ĐúngB. Sai22. Di chứng của gãy Pouteau-Colles là, viêm xương. A. ĐúngB. Sai23. Đặc điểm của gãy Pouteau-Colles, hay gặp ở lứa tuổi lao động do chấn thươngA. Đúng B. Sai24. Đặc điểm của gãy Pouteau-Colles, liên quan đến tình trạng thưa loãng xương ở người cao tuổiA. ĐúngB. Sai25. Đặc điểm của gãy Pouteau-Colles, di lệch điển hình là đầu gãy ngoại vi ra trước, ra ngoài và lên trênA. Đúng B. Sai26. Đặc điểm của gãy Pouteau-Colles, điều trị thường phải phẫu thuật do nắn chỉnh khóA. ĐúngB. Sai27. Điều trị gãy Pouteau-Colles, đa số là điều trị bảo tồn bằng nắn chỉnh, bó bộtA. ĐúngB. Sai28. Điều trị gãy Pouteau-Colles, sau khi nắn chỉnh thì bó bột tròn kín cẳng - bàn tayA. ĐúngB. Sai29. Điều trị gãy Pouteau-Colles, một số trường hợp nắn chỉnh không đạt thì có chỉ định phẫu thuậtA. ĐúngB. Sai30. Cần chấn đoán phân biệt gãy Pouteau-Colles với, gãy BartonA. ĐúngB. Sai31. Cần chấn đoán phân biệt gãy Pouteau-Colles với, gãy GaleazziA. ĐúngB. Sai32. Cần chấn đoán phân biệt gãy Pouteau-Colles với, gãy SmithA. Đúng B. Sai33. Cần chấn đoán phân biệt gãy Pouteau-Colles với, gãy MonteggiaA. Đúng B. Sai34. Nắn chỉnh, bó bột trong gãy Pouteau-Colles, trước khi nắn chỉnh không cần gây tê ổ gãy hoặc gây tê vùngA. ĐúngB. Sai35. Nắn chỉnh, bó bột trong gãy Pouteau-Colles, Chiều dài bột bó sau khi nắn chỉnh cần đảm bảo qua khớp khuỷuA. ĐúngB. Sai36. Nắn chỉnh, bó bột trong gãy Pouteau-Colles, sau nắn chỉnh có thể bó bột tròn kín ngayA. ĐúngB. Sai37. (Áp dụng cho câu 37-39) Bệnh nhân nữ 65 tuổi, vào viện sau ngã chống bàn tay (P) xuống đất với biểu hiện: cổ tay (P) đau chói, biến dạng hình lưng dĩa và lưỡi lê, với những triệu chứng trên, chúng ta có thể chẩn đoán sơ bộ là:A. Gãy SmithB. Gãy BartonC. Gãy Pouteau-CollesD. Gãy Galeazzi38. Với tình huống này để chẩn đoán xác định chúng ta cần làm xét nghiệm:A. Chụp Xquang cổ tay (P) thẳngB. Chụp Xquang cổ tay (P) nghiêngC. Chụp Xquang cổ tay (P) thẳng và nghiêngD. Chụp cắt lớp vi tính cổ tay (P)39. Với chẩn đoán ở câu 39 thì hướng điều trị của chúng ta thường là:A. Nắn chỉnh bó bột cẳng - bàn tay (P)B. Nắn chỉnh bó bột cánh - cẳng - bàn tay (P)C. Mổ KHX bằng nẹp vítD. Mổ KHX bằng đinh nội tuỷ40. (Áp dụng cho câu 40-42) Bệnh nhân nữ 65 tuổi, vào viện được chẩn đoán là gãy Pouteau-Colles tay (P), hướng điều trị của bệnh nhân này sẽ là:A. Nắn chỉnh, bó bột rạch dọc cẳng - bàn tay (P)B. Nắn chỉnh, bó bột rạch dọc cánh - cẳng - bàn tay (P)C. Nắn chỉnh, bó bột tròn kín cẳng - bàn tay (P)D. Nắn chỉnh, bó bột tròn kín cánh - cẳng - bàn tay (P)41. Ngay sau khi nắn chỉnh, bó bột cần:A. Cho về nhà và hẹn tái khám B. Chụp lại phim Xquang cổ tayC. Nằm viện theo dõiD. Dùng thuốc kháng sinh42. Sau nắn chỉnh, bó bột 7 đến 10 ngày cần:A. Thay bột tròn kínB. Tái khám, chụp Xquang kiểm tra và thay bột tròn kínC. Tháo bột và đi bó láD. Tháo bột, tập vận động khớp cổ tay43. Sỏi tiết niệu, thì tỷ lệ nam mắc nhiều hơn nữ:A. Đúng.B. Sai44. Sỏi tiết niệu, lứa tuổi hay mắc bệnh sỏi nhất là: Trẻ emA. ĐúngB. Sai45. Sỏi tiết niệu, độ tuổi 20-30 hay mắc nhất:A. Đúng.B. Sai.46. Sỏi tiết niệu, độ tuổi 30 -40 thường mắc nhất:A. ĐúngB. Sai47. Sỏi tiết niệu, đa phần là do rối loạn chuyển hóa nhân Purin:A. Đúng.B. Sai.48. Sỏi tiết niệu, thành phần chứa chủ yếu là chất vô cơ.A. ĐúngB. Sai49. Sỏi tiết niệu, sỏi tiết niệu có tới 85% là sỏi Calxi oxalat và Phosphat Calci.A. ĐúngB. Sai50. Sỏi thận, sỏi đài bể thận chiếm tỉ lệ 50% sỏi tiết niệu.A. ĐúngB. Sai51. Sỏi thận, sỏi san hô thường có kích thước 2,5 cm.A. ĐúngB. Sai52. Sỏi thận, sỏi san hô có hình lục lăng do lấp kín đài bể thận.A. ĐúngB. Sai53. Sỏi thận, sỏi san hô thường có kích thước lớn hơn 3cm.A. ĐúngB. Sai54. Sỏi thận, chụp xạ hình thận sử dụng đồng vị Cobal 60.A. ĐúngB. Sai55. Sỏi thận, Techneti 90 là động vị phóng xạ thường sử dụng để chụp xạ hình thận nhằm đánh giá chức năng thậnA. ĐúngB. Sai56. Sỏi thận, Sỏi thận không cản quang nếu chụp XQ không chuẩn bị muốn tìm được sỏi thì cần chụp tư thế thẳng và nghiêng.A. ĐúngB. Sai57. Sỏi thận, trên siêu âm là hình ảnh đậm âm kèm bóng cản phía sau trong thận.A. ĐúngB. Sai58. Sỏi thận, Cần đánh giá nồng độ Calci và phospho máu nhằm mục đích tìm nguyên nhân rối loạn chuyển hóa calci , cường cận giáp.A. ĐúngB. Sai59. Sỏi thận, do cường tuyến cận giáp thì gây sỏi thận 1 bênA. ĐúngB. Sai60. Điều trị sỏi thận, năm 1974, nghiên cứu tán sỏi thận bằng sóng điện lần đầu tiên trên thế giới tại Việt nam.A. ĐúngB. SaiNộp bàiKết quả:Tổng số câu: 0Số câu đúng: 0Số câu sai: 0Tỷ lệ đúng: Làm lạiĐáp án chi tiếtThi đề mớiBấm vào câu đã làmđể xem lại đáp án + lời giải chi tiết123456789101112131415161718192021222324252627282930313233343536373839404142434445464748495051525354555657585960Học thử miễn phí "Tất cả những đề và đáp án có trong bộ đề thi, đã được MEDUC kiểm duyệt, nhưng không thể tránh sai sót, mọi sai sót xin báo về mail: meduc.vn@gmail.com, chân thành cám ơn các bạn"Chia sẻ: Còn lại0p:0s