Meduc.vn Đề thi Ngoại khoa số 041. Xét nghiệm huyết học có giá trị nhất trong chẩn đoán viêm ruột thừa là:A. Bạch cầu giảm.B. Bạch cầu không tăng.C. Bạch cầu > 10.000 chủ yếu là lympho.D. Bạch cầu > 10.000 chủ yếu là đa nhân trung tính2. Chẩn đoán hình ảnh có giá trị nhất để chẩn đoán viêm ruột thừa là:A. Chụp bụng không chuẩn bị.B. Chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị.C. Siêu âm bụngD. Chụp khung đại tràng có thụt thuốc cản quang.3. Dấu hiệu có giá trị nhất để chẩn đoán viêm ruột thừa trên siêu âm là:A. Dịch hố chậu phải.B. Ruột thừa to hơn bình thường.C. Thâm nhiễm mỡ quanh ruột thừaD. Có phản ứng đầu dò.4. Khi chẩn đoán phân biệt viêm ruột thừa và viêm phần phụ, dấu hiệu nào nghĩ tới viêm ruột thừa:A. Sốt cao > 39oC + đau hố chậu phải.B. Sốt nhẹ 37o5 - 38o5 + đau hố chậu phải.C. Sốt cao > 39oC + đau hố chậu hai bên.D. Không sốt + đau hố chậu hai bên.5. Khi chẩn đoán phân biệt viêm ruột thừa và cơn đau quặn thận phải, dấu hiệu nào nghĩ tới viêm ruột thừa:A. Đau bụng cơn dữ dội hố thắt lưng phải + bạch cầu cao.B. Đau bụng âm ỉ liên tục hố chậu phải + bạch cầu cao.C. Đau hố chậu phải, lan xuống bộ phận sinh dục + đái buốt rắt.D. Đau hố chậu phải + đái máu toàn bãi.6. Dấu hiệu Rovsing trong thăm khám viêm ruột thừa là:A. Co cứng thành bụng vùng hố chậu phải.B. Tăng cảm giác da vùng hố chậu phải.C. Đau khi bỏ tay đang đè ở vùng hố chậu phải đột ngột.D. Đau bên phải khi đẩy dồn hơi trong đại tràng từ bên trái sang bằng cách ép vào vùng hố chậu trái.7. Dấu hiệu lâm sàng viêm ruột thừa ở trẻ nhỏ hay gặp là:A. Đau hố chậu phải, sốt, ỉa chảy, nôn, trằn trọc quấy khóc, co chân bên phải gấp vào bụng.B. Đau hố chậu phải, quấy khóc từng cơn, nôn, ỉa máu.C. Đau hố chậu phải, quấy khóc từng cơn, nôn, bụng chướng, ỉa lỏng nhiều lần.D. Đau hố chậu phải, nôn, hố chậu phải rỗng.8. Bệnh cảnh nào không gặp trong viêm ruột thừa ở người già :A. Hội chứng tắc ruột kèm sốt.B. Đau bụng hố chậu phải, sốt, sờ thấy khối ở hố chậu phải.C. Đau bụng hố chậu phải, ỉa nhầy máu.D. Đau bụng vùng hố chậu phải, sốt, phản ứng thành bụng vùng hố chậu phải.9. Chuẩn bị mổ viêm ruột thừa cần dặn bệnh nhân:A. Nhịn ăn hoàn toàn.B. Nhịn uống hoàn toànC. Nhịn ăn và nhịn uống hoàn toàn.D. Ăn uống bình thường.10. Cần làm thủ thuật nào khi chuẩn bị mổ viêm ruột thừa:A. Đặt ống thông dạ dày.B. Đặt Catheter tĩnh mạch trung tâm.C. Đặt đường truyền tĩnh mạch ngoại vi.D. Thụt tháo.11. Đường mổ Mc Burney là đường rạch thành bụng :A. Vuông góc với đường nối từ rốn tới gai chậu trước trên bên phải tại điểm giữa.B. Vuông góc với đường nối hai gai chậu trước trên tại điểm 1/3 ngoài bên phảiC. Vuông góc với đường nối từ rốn tới gai chậu trước trên bên phải tại điểm 1/3 ngoàiD. Đi qua điểm giao giữa bờ ngoài ngoài cơ thẳng to bên phải với đường nối hai gai chậu trước trên.12. Phương pháp giảm đau trong mổ viêm ruột thừa thường sử dụng là:A. Gây mê nội khí quản.B. Gây mê tĩnh mạch.C. Gây tê tại chỗ.D. Gây tê tuỷ sống.13. Trường hợp viêm ruột thừa nào không phải mổ cấp cứu:A. Viêm ruột thừa cấp.B. Áp xe ruột thừa.C. Viêm phúc mạc ruột thừa.D. Đám quánh ruột thừa.14. Dấu hiệu lâm sàng nào nghĩ nhiều tới áp xe ruột thừa khi chẩn đoán phân biệt với đám quánh ruột thừa:A. Khối hố chậu phải, đau, ranh giới rõ.B. Khối hố chậu phải, đau, ranh giới không rõ.C. Khối hố chậu phải, không đau, ranh giới rõ.D. Khối hố chậu phải, không đau, ranh giới không rõ.15. Biến chứng thường gặp của viêm ruột thừa cấp là, viêm phúc mạc khu trúA. ĐúngB. Sai16. Biến chứng thường gặp của viêm ruột thừa cấp là, rò manh tràng ra da.A. ĐúngB. Sai17. Biến chứng thường gặp của viêm ruột thừa cấp là, đám quánh ruột thừaA. ĐúngB. Sai18. Biến chứng thường gặp của viêm ruột thừa cấp là, sốc nhiễm trùng nhiễm độcA. ĐúngB. Sai19. Phương pháp điều trị viêm ruột thừa cấp, theo dõi sát tiến triển của bệnh:A. ĐúngB. Sai20. Phương pháp điều trị viêm ruột thừa cấp, điều trị kháng sinh, mổ khi xuất hiện biến chứng: A. ĐúngB. Sai21. Phương pháp điều trị viêm ruột thừa cấp, mổ nội soi cắt ruột thừaA. ĐúngB. Sai22. Điều trị phẫu thuật viêm ruột thừa có các nguyên tắc sau, TRỪ:A. Lấy dịch ổ bụng cấy vi khuẩnB. Cắt ruột thừa sát gốcC. Khâu kín gốc ruột thừaD. Kháng sinh đường tĩnh mạch23. Ruột thừa viêm cấp có các hình thái tổn thương sau, TRỪ:A. Viêm xung huyếtB. Viêm mủC. Viêm phúc mạc toàn thểD. Ruột thừa vỡ24. Khi đã chẩn đoán xác định viêm ruột thừa:A. Cần điều trị kháng sinh ngay cả trước và sau mổB. Chỉ điều trị kháng sinh khi có biểu hiện ruột thừa đã vỡC. Không cần điều trị kháng sinh trước mổD. Cần phối hợp nhiều loại kháng sinh trong mọi trường hợp25. Hội chứng nhiễm trùng trong viêm ruột thừa cấp có đặc điểm:A. Sốt nhẹ, hội chứng nhiễm trùng không rõB. Sốt nhẹ, hội chứng nhiễm trùng rõC. Sốt cao, hội chứng nhiễm trùng không rõD. Sốt cao, hội chứng nhiễm trùng rõ26. Điểm đau trên mào chậu phải gặp trong thể viêm ruột thừa nào:A. Viêm ruột thừa ở tiểu khung B. Viêm ruột thừa sau manh tràngC. Áp xe ruột thừaD. Đám quánh ruột thừa27. Bệnh nhân đau khi thầy thuốc đột ngột bỏ tay đang đè ở vùng hố chậu phải là dấu hiệu gì:A. Phản ứng thành bụngB. Co cứng thành bụngC. Dấu hiệu RovsingD. Dấu hiệu Blumberg28. Trong chẩn đoán viêm ruột thừa cấp, chụp cắt lớp vi tính ổ bụng được chỉ định khi:A. Triệu chứng lâm sàng của viêm ruột thừa điển hìnhB. Cần chẩn đoán thể lâm sàng theo vị trí của viêm ruột thừaC. Cần chẩn đoán phân biệt với các cấp cứu bụng khácD. Cần chẩn đoán viêm ruột thừa trong mọi trường hợp29. Đặc điểm lâm sàng nào ít gặp trong viêm ruột thừa trong tiểu khung:A. Có triệu chứng lâm sàng của tiết niệu, trực tràngB. Đau khi thăm trực tràngC. Biểu hiện của hội chứng tắc ruộtD. Dễ tiến triển thành áp xe Douglas30. Để chẩn đoán viêm ruột thừa cấp ở phụ nữ có thai cần:A. Tập trung tìm dấu hiệu phản ứng thành bụngB. Để bệnh nhân nằm ngửa, đẩy tử cung dần từ trái sang phảiC. Hỏi kỹ quá trình mang thaiD. Chụp cắt lớp vi tính ổ bụng31. ( Áp dụng cho câu 31-32) Bệnh nhân nam, 60 tuổi, đau bụng không rõ vị trí từ chiều hôm trước, đến khám tại bệnh viện vào sáng hôm sau với biểu hiện sốt nhẹ 38oC, ấn đau vùng hố chậu phải, có phản ứng thành bụng, nửa bụng trái không đau. Bệnh nhân có biểu hiện táo bón từ gần 10 năm nay, hay phải đi tiểu về đê, chẩn đoán nào sau đây là hợp lý cho bệnh nhân này:A. Ung thư đại tràng phải B. Viêm ruột thừaC. Viêm bàng quangD. Sỏi niệu quản phải32. Nếu bạn không chắc chắn về chẩn đoán lâm sàng, cần làm thăm dò gì để giúp chẩn đoán xác định:A. Xét nghiêm chức năng thậnB. Chụp bụng không chuẩn bịC. Chụp khung đại tràngD. Chụp cắt lớp vi tính ổ bụng33. Trục quay của cẳng tay là một đường :A. Mỏm khuỷu -> trâm trụ.B. Mỏm khuỷu -> trâm quay.C. Lồi cầu ngoài -> trâm quay.D. Lồi cầu ngoài -> trâm trụ.34. Nguyên nhân hay gây gãy thân 2 xương cẳng tay là:A. Chấn thương trực tiếp.B. Chấn thương gián tiếp.C. Do bệnh lý.D. Do dị tật bẩm sinh.35. Hình ảnh Xquang nào hay gặp nhất khi gãy 2 xương cẳng tay ở trẻ em:A. Gãy rời.B. Gãy nhiều tầng.C. Gãy nhiều đoạn.D. Gãy nhiều mảnh.E. Gãy cành tươi.36. Phương pháp điều trị gãy cành tươi 2 xương cẳng tay ở trẻ em là:A. Kết hợp xương bằng nẹp vít.B. Điều trị chỉnh hình.C. Kết hợp xương bằng đóng đinh mở ổ gãy.D. Kết hợp xương bằng đóng đinh kín dưới màn tăng sáng.E. Kết hợp xương bằng đóng đinh có chốt.37. Phương pháp điều trị đúng nhất gãy cao 2 xương cẳng tay di lệch ở người lớn là:A. Chỉnh hìnhB. Mổ đóng đinh.C. Cố định ngoài.D. Mổ bắt nẹp vít.38. Triệu chứng lâm sàng chắc chắn gãy 2 xương cẳng tay là:A. Bệnh nhân rất đau nơi nghi ngờ gãyB. Cẳng tay sưng nề nhiều.C. Mất cơ năng cẳng tay.D. Cử động bất thường và lạo xạo xương.39. Triệu chứng chắc chắn để chẩn đoán Hội chứng chèn ép khoang cẳng tay:A. Tê bì, kiến bò đầu ngón tayB. Mất mạch quay, trụC. Mất cơ năng chiD. Áp lực khoang tăng cao40. Di lệch hay gặp trong gãy 2 xương cẳng tay, chồng ngắn.A. ĐúngB. Sai41. Di lệch hay gặp trong gãy 2 xương cẳng tay, giãn cáchA. ĐúngB. Sai42. Di lệch hay gặp trong gãy 2 xương cẳng tay, hình chữ K, chữ X.A. ĐúngB. Sai43. Di lệch hay gặp trong gãy 2 xương cẳng tay, gấp góc.A. ĐúngB. Sai44. Di lệch hay gặp trong gãy 2 xương cẳng tay, sang bên.A. ĐúngB. Sai45. Di lệch hay gặp trong gãy 2 xương cẳng tay, xoay theo trục chiA. ĐúngB. Sai46. Biến chứng sớm của gãy thân 2 xương cẳng tay là, gãy hở.A. ĐúngB. Sai47. Biến chứng sớm của gãy thân 2 xương cẳng tay là, hội chứng Volkmann. A. ĐúngB. Sai48. Biến chứng sớm của gãy thân 2 xương cẳng tay là, chậm liền.A. ĐúngB. Sai49. Biến chứng sớm của gãy thân 2 xương cẳng tay là, khớp giả.A. ĐúngB. Sai50. Biến chứng sớm của gãy thân 2 xương cẳng tay là, hội chứng chèn ép khoang.A. ĐúngB. Sai51. Biến chứng sớm của gãy thân 2 xương cẳng tay là, viêm xương. A. ĐúngB. Sai52. Biến chứng sớm của gãy thân 2 xương cẳng tay là, dính quay-trụ làm mất sấp ngửa cẳng tay. A. ĐúngB. Sai53. Nguyên tắc chụp Xquang gãy 2 xương cẳng tay là, phải lấy hết khớp khuỷu. A. ĐúngB. Sai54. Nguyên tắc chụp Xquang gãy 2 xương cẳng tay là, tổn thương nằm giữa trường phim.A. ĐúngB. Sai55. Nguyên tắc chụp Xquang gãy 2 xương cẳng tay là, chỉ cần chụp tư thế thẳngA. ĐúngB. Sai56. Cần phải mổ cấp cứu ngay nếu gãy 2 xương cẳng tay kèm biến chứng sau, gãy hở.A. ĐúngB. Sai57. Cần phải mổ cấp cứu ngay nếu gãy 2 xương cẳng tay kèm biến chứng sau, hội chứng chèn ép khoang.A. ĐúngB. Sai58. Cần phải mổ cấp cứu ngay nếu gãy 2 xương cẳng tay kèm biến chứng sau, rối loạn dinh dưỡng. A. ĐúngB. Sai59. Cần phải mổ cấp cứu ngay nếu gãy 2 xương cẳng tay kèm biến chứng sau, Can lệch.A. ĐúngB. Sai60.Cần phải mổ cấp cứu ngay nếu gãy 2 xương cẳng tay kèm biến chứng sau, chậm liền.A. ĐúngB. SaiNộp bàiKết quả:Tổng số câu: 0Số câu đúng: 0Số câu sai: 0Tỷ lệ đúng: Làm lạiĐáp án chi tiếtThi đề mớiBấm vào câu đã làmđể xem lại đáp án + lời giải chi tiết123456789101112131415161718192021222324252627282930313233343536373839404142434445464748495051525354555657585960Học thử miễn phí "Tất cả những đề và đáp án có trong bộ đề thi, đã được MEDUC kiểm duyệt, nhưng không thể tránh sai sót, mọi sai sót xin báo về mail: meduc.vn@gmail.com, chân thành cám ơn các bạn"Chia sẻ: Còn lại0p:0s