Meduc.vn Đề thi Ngoại khoa số 031. Đặc điểm liềm hơi trong thủng ổ loét dạ dày – hành tá tràng:A. Ở dưới vòm hoành 1 bênB. Gặp trong 100% các trƣờng hợp thủng ổ loétC. Kích thước rất lớnD. Ở bên phải dễ xác định hơn bên trái2. Đặc điểm của dấu hiệu gõ thành bụng trong thủng dạ dày tá tràng:A. Vang khắp bụng.B. Đục vùng thấp.C. Mất vùng đục trƣớc gan.D. Không nên tìm dấu hiệu này3. Đặc điểm nào không gặp trong dấu hiệu co cứng thành bụng:A. Bụng không di động theo nhịp thởB. Các múi cơ thẳng bụng nổi rõC. Thường kèm dấu hiệu cảm ứng phúc mạcD. Bụng co cứng liên tục4. Phương pháp hút liên tục của Taylor:A. Được coi là một phương pháp điều trị thủng ổ loét dạ dày – hành tá tràngB. Được coi là biện pháp điều trị trong lúc chờ mổ.C. Nên áp dụng cho bệnh nhân đến muộnD. Nên áp dụng cho thủng dạ dày do ung thư.5. Điều trị thủng ổ loét non hành tá tràng tốt nhất là:A. Điều trị nội hút liên tục theo phương pháp TaylorB. Khâu lỗ thủng đơn thuần.C. Khâu lỗ thủng và cắt dây thần kinh X, nối vị tràng.D. Cắt đoạn dạ dày.6. Phương pháp khâu lỗ thủng đơn thuần có đặc điểm:A. Không áp dụng cho loét dạ dày thủngB. Chỉ điều trị biến chứng thủng chứ không điều trị căn nguyên bệnhC. Chỉ áp dụng cho bệnh nhân đến sớmD. Có thể phối hợp với nối vị - tràng hoặc tạo hình môn vị7. Thủng dạ dày tá tràng thường gặp:A. Một lỗ thủng.B. Hai lỗ thủng.C. Nhiều lỗ thủng.D. Thủng hành tá tràng và bờ cong nhỏ.8. Lỗ thủng dạ dày- tá tràng thường thấy ở:A. Góc bờ cong nhỏ.B. Môn vị.C. Hành tá tràng.D. Tá tràng.9. Dấu hiệu chắc chắn thủng dạ dày tá tràng:A. Đau đột ngột dữ dội thượng vị.B. Viêm phúc mạc toàn thể.C. Gõ vùng đục trước gan mất.D. Có liềm hơi dưới hoành trên phim bụng không chuẩn bị.10. Phương pháp cắt dạ dày điều trị thủng ổ loét dạ dày tá tràng không nên chỉ định:A. Khi thể trạng bệnh nhân còn tốt B. Cho mọi cơ sở y tếC. Cho ổ loét dạ dày ác tínhD. Cho ổ loét hành tá tràng xơ chai, khâu khó khăn11. Phương pháp Newmann điều trị thủng ổ loét dạ dày tá tràng có đặc điểm:A. Áp dụng cho mọi trường hợp thủng ổ loétB. Dẫn lưu lỗ thủng ra ngoài bằng ống thông PezzerC. Là phương pháp điều trị có kết quả không chắc chắnD. Áp dụng khi lỗ thủng to , thể trạng bệnh nhân yếu12. Phương pháp khâu lỗ thủng và cắt thần kinh X điều trị thủng ổ loét dạ dày tá tràng có đặc điểm:A. Áp dụng cho loét hành tá tràng thủngB. Áp dụng cho ổ loét ung thư thủngC. Áp dụng khi bệnh nhân đến muộnD. Không cần phối hợp tạo hình môn vị hoặc nối vị tràng13. ( Áp dụng cho câu 13-15) Bệnh nhân nam, 50 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, vào viện vì đau bụng đột ngột, dữ dội vùng thượng vị. Khám lâm sàng thấy nhiệt độ 38o5, mạch 90 lần /phút, huyết áp 120/90 mmHg, khám bụng thấy ấn đau khắp bụng, có phản ứng thành bụng, nghe bụng không thấy tiếng nhu động ruột, chẩn đoán lâm sàng nào là hợp lý nhất:A. Viêm tụy cấpB. Tắc ruột cơ năngC. Thủng ổ loét hành tá tràngD. Viêm phúc mạc toàn thể14. Cần thực hiện thăm khám cận lâm sàng nào để chẩn đoán xác định bệnhA. Xét nghiệm công thức máuB. Nội soi dạ dàyC. Siêu âm bụngD. Chụp cắt lớp vi tính ổ bụng15. Bệnh nhân được chỉ định mổ cấp cứu, thăm dò trong mổ phát hiện lỗ thủng 5 mm mặt trước hành tá tràng. Thái độ xử trí nào là hợp lý:A. Nối vị - tràngB. Khâu lỗ thủng đơn thuầnC. Cắt dạ dàyD. Cắt dây thần kinh X16. Đặc điểm của vết thương bụng là, có thể chỉ tổn thương đơn thuần thành bụng.A. ĐúngB. Sai17. Đặc điểm của vết thương bụng là, vết thương do hỏa khí thường gây tổn thương phức tạp hơn so với vết thương do vật sắc nhọn đâm.A. ĐúngB. Sai18. Đặc điểm của vết thương bụng là, mọi vết thương bụng đều phải phẫu thuật mở bụng thăm dò.A. ĐúngB. Sai19. Đặc điểm tổn thương tạng trong vết thương bụng, tổn thương ống tiêu hóa thường có số lỗ thủng là số chẵn.A. ĐúngB. Sai20. Đặc điểm tổn thương tạng trong vết thương bụng, tá tràng, đại tràng có thể tổn thương ngoài phúc mạc.A. ĐúngB. Sai21. Đặc điểm tổn thương tạng trong vết thương bụng, tổn thương sau phúc mạc thường gây nhiễm khuẩn nhiễm độc nặngA. ĐúngB. Sai22. Khám bệnh trong vết thương bụng cần, nhìn: tìm lỗ vào của vết thương.A. ĐúngB. Sai23. Khám bệnh trong vết thương bụng cần, sờ: tìm phản ứng thành bụng tại vết thương.A. ĐúngB. Sai24. Khám bệnh trong vết thương bụng cần, gõ: tìm dấu hiệu mất vùng đục trước gan.A. ĐúngB. Sai25. Khám bệnh trong vết thương bụng cần, thăm trực tràng: tìm dấu hiệu có máu theo găng.A. ĐúngB. Sai26. Chẩn đoán xác định vết thương bụng dựa vào, vết thương bụng có lòi tạngA. ĐúngB. Sai27. Chẩn đoán xác định vết thương bụng dựa vào, chảy dịch tiêu hóa tại vết thươngA. ĐúngB. Sai28. Chẩn đoán xác định vết thương bụng dựa vào, chảy máu nhiều tại vết thươngA. ĐúngB. Sai29. Chẩn đoán xác định vết thương bụng dựa vào, vết thương bụng có hội chứng viêm phúc mạcA. ĐúngB. Sai30. Sơ cứu vết thương bụng cần, rửa vết thương bằng nước muốiA. ĐúngB. Sai31. Sơ cứu vết thương bụng cần, lấy bỏ mọi dị vật tại vết thươngA. ĐúngB. Sai32. Sơ cứu vết thương bụng cần, đẩy tạng lòi vào trong ổ bụngA. ĐúngB. Sai33. Sơ cứu vết thương bụng cần, chuyển nhanh đến cơ sở có khả năng phẫu thuậtA. ĐúngB. Sai34. Đặc điểm tổn thương giải phẫu bệnh lý trong vết thương bụng là:A. Các tạng đặc dễ bị tổn thương hơn các tác rỗng.B. Tổn thương có thể không rách phúc mạc.C. Lỗ vào của vết thương nằm trên thành bụngD. Có khi không tạng nào bị tổn thương.35. Đặc điểm của vết thương bụng là:A. Luôn nhìn thấy lỗ vào của vết thương.B. Tổn thương thường nhẹ nếu lỗ vào của vết thương bé.C. Vết thương do hỏa khí thường gây tổn thương phức tạp hơn so với vết thương do vật sắc nhọn đâm.D. Vết thương thấu bụng luôn thấy tạng hay mạc nối lòi ra ngoài.36. Tác nhân nào gây vết thương bụng khó đánh giá tổn thương tạng:A. Dao đâm.B. Kiếm đâm. C. Ngã vào cọc treD. Mìn nổ37. Đặc điểm của tổn thương tạng trong vết thương bụng là:A. Tổn thương ống tiêu hóa có số lỗ thủng là số chẵn.B. Có thể tổn thương tạng ngoài phúc mạc.C. Tổn thương sau phúc mạc ít gây nhiễm khuẩn.D. Gây viêm phúc mạc nếu rách bàng quang.38. Để xác định mức độ tổn thương tạng do vết thương bụng cần hỏi:A. Giờ bệnh nhân ăn bữa cuối cùng.B. Loại tác nhân gây ra vết thương.C. Thời gian khi bị vết thương.D. Giờ bệnh nhân đi tiểu lần cuối cùng.39. Triệu chứng nào có giá trị trong chẩn đoán vết thương bụng:A. Đau vùng vết thương.B. Bí trung đại tiện.C. Nôn.D. Cảm ứng phúc mạc.40. Triệu chứng cơ năng nào không giúp chẩn đoán vết thương bụng:A. Đau tại vết thương.B. Nôn ra máu.C. Đái ra máu.D. Ỉa máu.41. Dấu hiệu thực thể nào là quan trọng khi khám bệnh nhân vết thương bụng:A. Nhìn: tìm lỗ vào của vết thương mà không nằm trên thành bụng.B. Sờ: tìm phản ứng thành bụng tại vết thương.C. Gõ: nên tìm dấu hiệu mất vùng đục trước gan.D. Nghe: nên tìm dấu hiệu mất nhu động ruột.42. Dấu hiệu nào ít giá trị khi khám vết thương bụng:A. Số lượng vết thươngB. Vị trí vết thương.C. Chảy dịch bất thường qua vết thương.D. Rỉ máu tại vết thương43. Đặc điểm nào xác định đúng là vết thương bụng:A. Vết thương gây chảy máu nhiềuB. Vết thương rộngC. Vết thương do dao D. Vết thương có lòi tạng44. Dấu hiệu không giúp chẩn đoán xác định vết thương bụng:A. Lòi mạc nối lớn qua vết thương.B. Lòi ruột qua vết thương.C. Chảy mủ tại vết thương,D. Chảy máu dịch tiêu hóa tại vết thương45. Dấu hiệu nào khẳng định vết thương bụng có thủng tạng rỗng:A. Vết thương rộng vùng quanh rốn.B. Có hội chứng nhiễm khuẩnC. Qua vết thương có chảy dịch tiêu hóaD. Xquang bụng không chuẩn bị có liềm hơi46. Triệu chứng nào giúp chẩn đoán vết thương bụng có thủng tạng rỗng:A. Hội chứng nhiễm khuẩn.B. Phản ứng thành bụng.C. Co cứng thành bụng toàn bộ.D. Xquang bụng không chuẩn bị có liềm hơi.47. Biểu hiện toàn thân không gặp trong vết thương bụng:A. Tình trạng sốc.B. Suy hô hấp.C. Hội chứng thiếu máu.D. Hội chứng nhiễm trùng48. Dấu hiệu cận lâm sàng nào giúp chẩn đoán xác định vết thương bụng:A. Xét nghiệm máu có biểu hiện mất máu.B. Xét nghiệm máu có biểu hiện nhiễm trùng.C. X quang bụng không chuẩn bị có liềm hơi.D. Siêu bụng thấy hình ảnh giãn các quai ruột.49. Trường hợp nào chưa chẩn đoán được vết thương bụng:A. Vết thương thành bụng có sốc.B. Vết thương thành bụng có hội chứng chảy máu trong.C. Vết thương thành bụng có hội chứng viêm phúc mạc.D. Vết thương thành bụng có lòi tạng.50. Biện pháp xác định vết thương thành bụng nhỏ có rách phúc mạc làA. Gây tê mở rộng vết thương kiểm tra.B. Dùng dụng cụ nhỏ, dài thăm dò qua vết thương.C. Mổ thăm dòD. Chọc rửa ổ bụng.51. Nguyên tắc điều trị vết thương bụng:A. Cần cho vào viện theo dõi những vết thương nhỏ.B. Phẫu thuật thăm dò toàn ổ bụng.C. Cắt bỏ phần tạng lòi ra qua vết thương.D. Không nên thăm dò bằng nội soi ổ bụng.52. Trong cấp cứu vết thương bụng, việc làm nào không đúng:A. Hồi sức nếu có sốc.B. Tiêm phòng uốn ván.C. Khâu kín vết thương.D. Khâu cầm máu tạm thời nếu vết thương chảy máu.53. Nguyên tắc sơ cứu vết thương bụng:A. Không được lau rửa vết thương và tạng lòi qua vết thương.B. Lấy bỏ dị vật có tại vết thương.C. Đẩy tạng lòi qua vết thương vào ổ bụng.D. Tiêm kháng sinh, thuốc phòng uốn ván.54. Nguyên tắc điều trị phẫu thuật vết thương bụng:A. Nên mở bụng bằng cách mở rộng vết thương thành bụng.B. Có thể gây tê tại vết thương để thăm dò ổ bụngC. Cần thăm kiểm tra hết tạng tổn thương rồi xử trí.D. Nên cắt bỏ phần tạng lòi ra ngoài vết thương.55. ( Áp dụng cho câu 55-56) Bệnh nhân nam, 18 tuổi, vào viện vì bị đâm bằng dao vào bụng cách 1 tiếng, khám bụng thấy có 1 vết thương 3 cm ở mạng sườn phải, bụng chướng vừa, không có cảm ứng phúc mạc, không có phản ứng thành bụng, cần làm gì ngay khi tiếp nhận bệnh nhân này:A. Khám bụng đánh giá tình trạng vết thươngB. Khám toàn thân đánh giá tình trạng nặngC. Siêu âm bụng cấp cứu tại giườngD. Mời bác sĩ hồi sức hội chẩn56. Cần tiến hành thăm khám nào trước để chẩn đoán bệnh:A. Siêu âm bụngB. Chụp cắt lớp vi tính bụngC. Chọc dò ổ bụngD. Chọc rửa ổ bụng57. Điểm Mc. Burney là điểm nằm ở:A. 1/2 đường từ rốn tới gai chậu trước trên bên phải.B. 1/3 bên phải, đường nối hai gai chậu trước trên.C. 1/3 ngoài, đường từ rốn tới gai chậu trước trên bên phải.D. Bờ ngoài cơ thẳng to phải trên đường nối hai gai chậu trước trên.58. Đặc điểm đau bụng hay gặp trong viêm ruột thừa là:A. Đau âm ỉ liên tục hố chậu phải.B. Đau bụng từng cơn vùng dưới rốn.C. Đau dữ dội liên tục vùng trên rốn.D. Đau lăn lộn, vật vã vùng hố chậu phải59. Dấu hiệu sốt hay gặp trong viêm ruột thừa là:A. Không sốtB. 39oCC. Sốt nhẹ 37o5C - 38o5CD. Sốt cao, rét run.60. Phương pháp cắt dạ dày điều trị thủng ổ loét dạ dày tá tràng không nên chỉ định:A. Khi thể trạng bệnh nhân còn tốt B. Cho mọi cơ sở y tếC. Cho ổ loét dạ dày ác tínhD. Cho ổ loét hành tá tràng xơ chai, khâu khó khănNộp bàiKết quả:Tổng số câu: 0Số câu đúng: 0Số câu sai: 0Tỷ lệ đúng: Làm lạiĐáp án chi tiếtThi đề mớiBấm vào câu đã làmđể xem lại đáp án + lời giải chi tiết123456789101112131415161718192021222324252627282930313233343536373839404142434445464748495051525354555657585960Học thử miễn phí "Tất cả những đề và đáp án có trong bộ đề thi, đã được MEDUC kiểm duyệt, nhưng không thể tránh sai sót, mọi sai sót xin báo về mail: meduc.vn@gmail.com, chân thành cám ơn các bạn"Chia sẻ: Còn lại0p:0s