Meduc.vn Đề thi Ngoại khoa số 011. Xác định một trong các trường hợp sau là tắc ruột có nguyên nhân do bít lòng ruột :A. Đau bụng đột ngột, liên tục, người bệnh ngất xỉu, truỵ mạchB. Đau bụng từng cơn, tăng dần cường độ, khoảng cách giữa các cơn đau ngày càng ngắn dần, bụng chướng, có quai ruột nổi và dấu hiệu rắn bò.C. Đau bụng từng cơn, bụng chướng, không có quai ruột nổi hay dấu hiệu rắn bò.D. Đau bụng âm ỉ, bụng chướng, cảm ứng phúc mạc và truỵ mạch.2. Tìm một trong các trường hợp tắc ruột sau là do xoắn ruột:A. Đau bụng tại một vùng nào đó rồi lan khắp ổ bụng, mức độ đau tăng dần kèm theo nôn, bí rắm ỉa, bụng trướng đều.B. Đau bụng với cường độ mạnh, liên tục, người bệnh có truỵ mạch và tụt huyết áp, bụng trướng lệch.C. Đau bụng dữ dội, từng cơn, mạch, huyết áp ổn định không bí rắm ỉa thể trạng chung ổn định, bụng trướng ít.D. Đau bụng âm ỉ rồi tăng dần, mạch huyết áp ổn định nhưng có nôn và bí rắm ỉa, bụng trướng.3. Khi thăm khám bụng, hãy xác định trường hợp nào là tắc ruột cơ giới:A. Bụng trướng, có phản ứng khi ấn sâu tại một vùng nào đó, không thấy các quai ruột nổiB. Bụng trướng, quai ruột nổi, kích thích thấy có dấu hiệu rắn bòC. Bụng trướng, cảm giác có một khối vùng hạ vị căng, di động, không có dấu hiệu rắn bò khi kích thích.D. Bụng trướng đều, cảm giác có dịch tự do trong ổ bụng, không đau bụng, không có dấu hiệu quai ruột nổi.4. Hãy xác định tắc ruột cơ giới trên phim chụp bụng không chuẩn bị có các hình ảnh sau:A. Nhiều quai ruột giãn, thành các quai ruột dầy, có liềm hơi dưới hoành phải.B. Nhiều quai ruột giãn, có mức nước - hơi, không có liềm hơi dưới hoành phảiC. Một mức nước hơi to cạnh dạ dầy, nhiều quai ruột giãn, có liềm hơi dưới hoành phải.D. Một mức nước hơi đơn độc to vùng trước gan và liềm hơi dưới hoành trái.5. Hãy xác định xoắn đoạn ruột nào khi trên phim chụp bụng không chuẩn bị thấy một quai ruột giãn to chiếm gần hết cả ổ bụng hình chữ U lộn ngược.A. Tá tràng.B. Hỗng tràng.C. Manh tràng.D. Đại tràng xích – ma.6. Hãy xác định trong các trường hợp sau, khi nào phải mổ cấp cứu ngay:A. Đau bụng từng cơn, nôn, bí rắm ỉa, bụng trướng, urê máu cao, đái ít.B. Đau bụng liên tục, truỵ mạch, bụng trướng lệch, không có dấu hiệu rắn bò.C. Đau bụng âm ỉ, nôn nhiều, sốt cao, bụng trướng, ấn không đau.D. Đau bụng từng cơn, không nôn, không sốt, bụng trƯớng, có u vùng hạ vị và dịch trong ổ bụng.7. Khi mổ, để xác định vị trí tắc ở ruột non hay đại tràng cần phải làm gì đầu tiên:A. Tìm quai ruột giãn.B. Tìm quai ruột xẹp.C. Tìm manh tràng.D. Tìm đại tràng xích-ma.8. Nguyên nhân tắc ruột là một búi giun gần manh tràng, xử lý đúng nhất là:A. Mở ngang đoạn ruột, lấy giun, khâu dọc ruột lại.B. Mở dọc đoạn ruột lấy giun, khâu dọc đoạn ruột lại.C. Đẩy cả búi giun qua van Bauhin (có thể đẩy được).D. Mở manh tràng, lấu giun qua van Bauhin rồi dẫn lưu qua manh tràng.9. Trường hợp tắc ruột do ung thư đại tràng Xích-ma đến muộn, hãy tìm 1 trong các cách xử lý đúng và hợp lý nhất:A. Cắt đoạn ruột có u, lau ổ bụng, nối đại tràng bằng máy.B. Cắt đoạn ruột có u, đóng đầu dưới và đƣa đầu trên làm hậu môn nhân tạo.C. Cắt đoạn đại tràng có u, đƣa 2 đầu làm hậu môn nhân tạo, dẫn lưu manh tràng.D. Cắt đoạn đại tràng có u, đóng đầu trên, và dẫn lưu đầu dưới và manh tràng.10. Dấu hiệu nào dưới đây là biểu hiện của tắc ruột do xoắn đại tràng xích ma?A. Sốt xuất hiện sớmB. Bụng co cứng, trướng lệch tráiC. Thăm trực tràng có máuD. Đại tràng giãn to khi chụp bụng không chuẩn bị11. Tắc ruột cơ giới thường gặp:A. Do thoát vịB. Đau bụng cơn và nônC. Bụng trướng trong tất cả các trường hợpD. Ỉa chảy12. Dấu hiệu nào không gặp trong tắc ruột cơ năng:A. Bụng trướngB. Nghe có tiếng réo trong ổ bụngC. X quang thấy giãn ruột non và đại tràngD. X quang có mức nước vùng thấp13. Hội chứng Koenig có đặc điểm:A. Ỉa chảyB. Đau bụng từng cơn nhưng mất tự nhiênC. Sốt, đau khớp kết hợp với ỉa chảy mạn tĩnhD. Chảy máu đường tiêu hóa tái phát nhiều đợt14. Bệnh nhân nam, 45 tuổi, tiền sử mổ cắt nửa đại tràng phải do ung thư. Khởi đẩu xuất hiện đau bụng cơn sau đó trở thành đau liên tục. Bệnh nhân thấy bụng trướng và nôn ít nhưng chất nôn bẩn như phân. Khám bụng thấy tăng cảm giác da lan tỏa. X quang bụng không chuẩn bị thấy một số quai ruột giãn to trên 3cm và có nhiều mức nước và hơi ở giữa bụng, không thấy hơi ở đại tràng. Hãy lựa chọn chẩn đoán nào là phù hợp:A. Tắc ruột non cao (hỗng tràng)B. Tắc ruột non thấp (hồi tràng)C. Viêm ruột thừa cấpD. Tắc ruột thấp15. Hội chứng giả tắc ruột Ogilvie thường xảy ra ở:A. Tá tràngB. Hỗng tràngC. Hồi tràngD. Đại tràng16. Xoắn manh tràng và xoắn đại tràng xích ma, loại nào hay gặpA. Manh tràngB. Đại tràng Xích maC. Cả hai thường hay gặpD. Cả hai đều hiếm gặp17. Tắc nào ruột nghẹt do thoát vị ở nữ giới thường gặp loại thoát vịA. Thoát vị bẹnA. Thoát vị rốn A. Thoát vị đường trắngA. Thoát vị đùi18. Nguyên nhân gặp nhiều trong tắc ruột thấp (tắc đại tràng) làA. Do xoắn B. Do uC. Do dính sau mổD. Do sỏi phân19. Nguyên nhân ít gặp nhất trong tắc ruột thấp (tắc đại tràng) làA. Ung thư đại tràng Xích maB. Xoắn đại tràng Xích ma C. Xoắn manh tràng D. Do sỏi mật20. Trong tắc ruột, mất nước ngoài tế bào xác định bằngA. Số lượng dịch mất do nônB. Sụt cân nhanhC. Sốt cao, khát nướcD. Giảm sức căng của da khi làm nghiệm pháp Casper dương tính21. Trong tắc ruột cơ năng (liệt ruột), dấu hiệu nào đi kèm cần chỉ định phẫu thuậtA. Bí trung đại tiệnB. Bụng trướng căngC. Đau bụng âm ỉD. Có kèm theo sốt cao22. Tắc ruột do bã thức ăn thường gặp ởA. Dạ dàyB. Tá tràngC. Ruột nonD. Đại tràng23. Có thể điều trị bã thức ăn ở dạ dày mà không cần phẫu thuật bằngA. Truyền dịch và điện giải trường tĩnh mạchB. Hút dịch dạ dàyC. Kháng sinhD. Truyền COCA COLA vào dạ dày24. Thao tác quan trọng trong phẫu thuật sau khi đã lấy được bã thức ăn ra khỏi chỗ tắc bằng mở ruôt hoặc đẩy xuống được đại tràng là:A. Làm xẹp ruộtB.. Lau rửa làm sạch ổ bụngC. Xếp lại các quai ruột trở lại ổ bụngD. Kiểm tra dạ dày25. Hình ảnh tắc ruột do lồng ruột dưới siêu âm đặc trưng làA. Khối UB. Thành ruột dàyC. Ruột giãn, tăng nhu độngD. Hình vòng bia26. Tắc ruột do lồng ruột ở người lớn thườngA. Xảy ra cấp tínhB. Đau dữ dộiC. Ỉa phân máuD. Mạn tính, hay tái phát27. Tắc ruột nghẹt do thoát vị nội cơ ở thành bụng trước được gọi làA. Thoát vị đường trắng giữaB. Thoát vị bẹnC. Thoát vị đường trắng bênD. Thoát vị Spigelian28. Chấn thương bụng có đặc điểm, có thể gặp trong bệnh cảnh đa chấn thươngA. ĐúngB. Sai29. Chấn thương bụng có đặc điểm, khó chẩn đoán nếu kèm chấn thương sọ nãoA. ĐúngB. Sai30. Chấn thương bụng có đặc điểm, hầu hết các chấn thương bụng đều phải mổ A. ĐúngB. Sai31. Chấn thương bụng có đặc điểm, khi khám bệnh bao giờ cũng bắt đầu bằng khám bụngA. ĐúngB. Sai32. Tổn thương tạng đặc trong chấn thương bụng có đặc điểm, có thể gây chảy máu dữ dộiA. ĐúngB. Sai33. Tổn thương tạng đặc trong chấn thương bụng có đặc điểm, có thể không gây chảy máu trong ổ bụng ngay sau chấn thươngA. ĐúngB. Sai34. Tổn thương tạng đặc trong chấn thương bụng có đặc điểm, tổn thương tụ máu dưới bao không thể gây chảy máu trong ổ bụng A. ĐúngB. Sai35. Tổn thương tạng rỗng trong chấn thương bụng có đặc điểm, không gây chảy máu trong ổ bụngA. ĐúngB. Sai36. Tổn thương tạng rỗng trong chấn thương bụng có đặc điểm, có thể gây viêm phúc mạc sau chấn thương 2-3 ngàyA. ĐúngB. Sai37. Tổn thương tạng rỗng trong chấn thương bụng có đặc điểm, Có thể gây viêm phúc mạc ngay sau chấn thươngA. ĐúngB. Sai38. Tổn thương tạng rỗng trong chấn thương bụng có đặc điểm, có thể không gây viêm phúc mạcA. ĐúngB. Sai39. Đặc điểm nào đúng trong trường hợp chấn thương bụng:A. Luôn có tổn thương các tạngB. Không có thủng phúc mạc (ổ bụng không thông với môi trường ngoài)C. Đa số các trường hợp có tổn thương phối hợp nhiều tạngD. Biểu hiện bằng hội chứng chảy máu trong ổ bụng40. Hình thái tổn thương giải phẫu bệnh lý của vỡ tạng đặc trong chấn thương bụng như sau. Trừ:A. Vỡ nhu mô gây chảy máu trong ổ bụng.B. Có thể tạo nên các tụ máu dưới bao.C. Có thể chảy máu trong ổ bụng thì haiD. Dễ gây tổn thương đường bài xuất.41. Triệu chứng cận lâm sàng nào sau đây chứng tỏ chắc chắn Hội chứng chảy máu trong do vỡ tạng đặc:A. Hồng cầu, huyết sắc tố và hematocrit giảmB. Siêu âm bụng thấy đường vỡ tạng đặc.C. Xquang bụng không chuẩn bị thấy dấu hiệu có dịch trong ổ bụng.D. Chọc dò hoặc chọc rửa ổ bụng có máu không đông42. Đặc điểm nào của tổn thương vỡ tạng rỗng trong chấn thương bụng là đúng nhất:A. Ruột dễ vỡ ở chỗ tiếp nối giữa đoạn cố định và đoạn di động.B. Đại tràng thường hay bị vỡ hơn ruột non.C. Chấn thương bụng kín hay vỡ trực tràng.D. Vỡ tang rỗng không gây hội chứng chảy máu trong ổ bụng.43. Tổn thương tạng rỗng trong chấn thương bụng có đặc điểm sau, Trừ:A. Thường gây viêm phúc mạc toàn thể.B. Thường thấy liềm hơi trên phim chụp bụng không chuẩn bị.C. Tạng dễ bị vỡ khi đang trong tình trạng căng dãnD. Có khi bị đụng dập rồi bị hoại tử và thủng sau nhiều ngày.44. Tổn thương tạng đặc trong chấn thương bụng có đặc điểm nào đúng:A. Luôn gây ra chảy máu trong ổ bụng.B. Đa số các trường hợp đều phải mổ cấp cứu. C. Thường có dấu hiệu sốc mất máu.D. Có trường hợp gây tụ máu trong nhu mô45. Khi thăm khám một bệnh nhân chấn thương bụng, việc làm nào cần chú ý đầu tiên:A. Đánh giá tình trạng sốc.B. Tìm các vết xây xát da trên thành bụng.C. Xác định dấu hiệu đau vùng chấn thươngD. Tìm dấu hiệu cảm ứng phúc mạc.46. Triệu chứng thực thể nào có giá trị nhất trong trong chẩn đoán vỡ tạng rỗng do chấn thương bụng:A. Bụng trướngB. Co cứng thành bụngC. Cảm ứng phúc mạcD. Gõ mất vùng đục trước gan47. Đặc điểm đau nào có giá trị nhất gợi ý vị trí tạng bị tổn thương trong chấn thương bụng kín:A. Đau tại vị trí xây xát da thành bụng.B. Đau khắp bụng liên tục.C. Đau khu trú khi khám bụng bằng sờ.D. Đau bụng từng cơn.48. Viêm phúc mạc do vỡ tạng rỗng do chấn thương bụng kín có các triệu chứng sau, TRỪ:A. Đau bụng từng cơn.B. Bí trung đại tiện.C. Co cứng thành bụngD. Túi cùng Douglas phồng, đau.49. Hội chứng chảy máu trong ổ bụng có các triệu chứng sau, TRỪ:A. . Đau bụng liên tục. B. Nôn ra máu.C. Cảm ứng phúc mạcD. Bí trung đại tiện.50. Dấu hiệu nào có giá trị nhất để chẩn đoán vỡ tạng rỗng do chấn thương bụng:A. Cảm ứng phúc mạc.B. Siêu âm thấy dịch ổ bụng.C. Túi cùng Douglas phồng, đau.D. Chụp bụng không chuẩn bị có liềm hơi dưới hoành.51. Thăm dò nào có giá trị nhất trong chẩn đoán mức độ tổn thương gan do chấn thương:A. Siêu âm bụng.B. Chụp Xquang bụng không chuẩn bị.C. Chụp cắt lớp vi tính bụng.D. Chọc rửa ổ bụng.52. Biện pháp cận lâm sàng nào nên hạn chế sử dụng trong chẩn đoán hội chứng chảy máu trong ổ bụng:A. Chụp cắt lớp vi tính bụngB. Chụp Xquang bụng không chuẩn bị.C. Siêu âm bụngD. Chọc dò ổ bụng.53. Dấu hiệu liềm hơi dưới vòm hoành trên phim chụp bụng không chuẩn bị tư thế đứng có đặc điểm nào:A. Liềm hơi có thể thấy dưới vòm hoành phải hoặc trái.B. Liềm hơi dưới vòm hoành trái dễ thấy hơn dưới vòm hoành phải.C. Hơi sau phúc mạc quanh thận là do thủng đại tràng.D. Không có liềm hơi tức là không có vỡ tạng rỗng.54. Siêu âm bụng trong chấn thương bụng kín có các đặc điểm sau, TRỪ:A. Có thể thực hiện cho mọi trường hợp chấn thương bụng.B. Có thể thấy máu trong ổ bụng.C. Có thể thấy được đƣờng vỡ tạng.D. Có thể thấy được vùng nhu mô bị đụng dập.55. Ưu điểm của chụp cắt lớp vi tính so với siêu âm bụng trong chẩn đoán chấn thương bụng kín là:A. Phân loại được mức độ tổn thương tạng.B. Dễ dàng thấy được đường vỡ tạng.C. Thấy được khối máu tụ trong nhu mô tạng.D. Định lượng đƣợc mức độ chảy máu trong ổ bụng.56. Chụp cắt lớp vi tính trong chẩn đoán vỡ tạng rỗng do chấn thƣơng có các đặc điểm sau, TRỪ:A. Thực hiện được khi tình trạng huyết động ổn định.B. Dễ dàng thấy được vị trí tổn thương tạng rỗng.C. Có thể thấy được khí trong ổ phúc mạc.D. Có thể thấy được dịch trong ổ phúc mạc.57. Chọc dò ổ bụng để chẩn đoán chấn thương bụng kín có các đặc điểm sau, TRỪ:A. Chẩn đoán được chảy máu trong ổ bụng nếu hút ra máu không đông.B. Nên thực hiện cho mọi trường hợp chấn thương bụng.C. Có thể hút ra dịch tiêu hóa.D. Gây ảnh hưởng đến theo dõi bệnh nhân sau chọc dò.58. Chọc rửa ổ bụng trong chẩn đoán chấn thương bụng có đặc điểm nào:A. Là thăm dò hiện nay ít được sử dụng trong chẩn đoán chấn thương bụng kín.B. Có độ nhậy cao trong chẩn đoán chảy máu trong ổ bụng.C. Không chẩn đoán được vỡ tạng rỗng.D. Kết quả chọc rửa âm tính có nghĩa là không có tổn thương tạng.59. Thái độ nào đúng nhất đối với sốc do chảy máu trong ổ bụng do vỡ tạng đặc trong chấn thương bụng:A. Mổ cấp cứu ngayB. Hồi sức tốt rồi mới mổ cấp cứuC. Vừa hồi sức, vừa mổ cấp cứu.D. Hồi sức tích cực là chính.60. Vỡ tạng rỗng do chấn thƣơng bụng, thái độ nào sau đay là đúng nhất:A. Mổ càng sớm càng tốtB. Hồi sức tốt rồi mổ cấp cứu.C. Có thể điều trị bảo tồn không mổ.D. Vừa mổ vừa hồi sức.Nộp bàiKết quả:Tổng số câu: 0Số câu đúng: 0Số câu sai: 0Tỷ lệ đúng: Làm lạiĐáp án chi tiếtThi đề mớiBấm vào câu đã làmđể xem lại đáp án + lời giải chi tiết123456789101112131415161718192021222324252627282930313233343536373839404142434445464748495051525354555657585960Học thử miễn phí "Tất cả những đề và đáp án có trong bộ đề thi, đã được MEDUC kiểm duyệt, nhưng không thể tránh sai sót, mọi sai sót xin báo về mail: meduc.vn@gmail.com, chân thành cám ơn các bạn"Chia sẻ: Còn lại0p:0s