Chúng tôi đề nghị bác sĩ đo ở cả hai tay bệnh nhân trong lần sau khám đầu tiên để xác định tay cần đo trong các lần khám kế.
1. Loại bỏ các trang phục trang sức bó sát từ bắp tay trở đi. Để tránh sự co thắt, tay áo sơ mi không nên được cuộn lại mà phải kéo phẳng ra.
2. Luôn luôn đảm bảo rằng bạn sử dụng túi hơi đúng kích thước (có in trên túi hơi).
3. Nhấn nút ON/OFF (1) để bắt đầu đo.
4. Túi hơi bây giờ sẽ tự động bơm lên. Hãy thư giãn, không cử động và không căng thẳng. Thở bình thường và không nói chuyện.
5. Khi đạt được áp suất thích hợp, quá trình bơm dừng lại và áp suất giảm dần. Nếu áp suất cần thiết không đạt được, thiết bị sẽ tự động bơm thêm không khí vào túi hơi.
6. Trong quá trình đo, biểu tượng (16) nhấp nháy trên màn hình.
7. Kết quả bao gồm chỉ số huyết áp tâm thu (10), huyết áp tâm trương (11), và nhịp tim mỗi phút (12), được hiển thị khi quá trình đo hoàn tất.
8. Khi thiết bị đã đo xong, tháo túi hơi ra khỏi cánh tay.
9. Tắt thiết bị. (Thiết bị sẽ tự động tắt sau khoảng 1 phút).
Nhiệt độ vận hành: 10 – 40 °C / 50 – 104 °F
Nhiệt độ lưu giữ: -20 – +55 °C / -4 – +131 °F
Độ ẩm an toàn: 15 – 95% độ ẩm tương đối
Trọng lượng: 340 g (bao gồm pin)
Kích thước: 136 x 82 x 57 mm
Phương pháp đo: Đo dao động, tương ứng với phương pháp Korotkoff, giai đoạn I tâm thu, giai đoạn V tâm trương
Tầm đo: Huyết áp: 20 – 280 mmHg
Nhịp tim: 40 – 200 nhịp/phút
Áp suất túi hơi: 0 – 299 mmHg
Bộ nhớ: Tự động lưu 30 lần gần nhất
Độ phân giải: 1 mmH
Độ chính xác(huyết áp): ±3 mmHg
Độ chính xác(nhịp tim): ±5% giá trị đọc
Nguồn điện: a) 4 pin AA 1,5 V b) Chỉnh lưu DC 6V/600 mA (tùy chọn mua thêm)
Tiêu chuẩn tham chiếu: EN 1060-1 /-3 /-4; IEC 60601-1;IEC 60601-1-2 (EMC)